Giáo trình Luật lao động Việt Nam 1: Phần 2 - TS. Nguyễn Duy Phương và ThS. Đào Mộng Điệp

Giáo trình Luật lao động Việt Nam 1 trình bày các nội dung: Khái quát về luật lao động, quan hệ pháp luật lao động, địa vị pháp lý của công đoàn, thỏa ước lao động tập thể, việc làm và học nghề, hợp đồng lao động, thời gian làm việc thời gian nghỉ ngơi. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 2 Giáo trình Luật lao động Việt Nam 1 dưới đây. | Chương 4 THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ 1. KHÁI NIỆM THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ . Khái niệm thỏa ước lao động tập thể Thuật ngữ Thỏa ước lao động tập thể có rất nhiều tên gọi khác nhau và được ghi nhận trong các văn bản khác nhau. Ngay trong Sắc lệnh 29 SL Chủ tịch Hồ Chí Minh ký năm 1949 cũng điều chỉnh mối quan hệ lao động mang tính tập thể. Chương III tiết 2 Sắc lệnh 29 SL Ấn định quy tắc làm việc và tiền lương chung cho từng ngành từng xí nghiệp hay từng địa phương do sự thỏa thuận của chủ hay đại biểu chủ và công nhân hay đại biểu công nhân . Tiếp theo là Nghị định 172 CP năm 1963 qui định dưới tên gọi là hợp đồng tập thể. Thuật ngữ thỏa ước lao động tập thể mới được chính thức ghi nhận trong Bộ luật lao động ban hành ngày 23 6 1994. Mặc dù có rất nhiều tên gọi khác nhau về thỏa ước lao động tập thể nhưng xét về thực chất thỏa ước lao động tập thể đều là những qui định nội bộ của doanh nghiệp đơn vị ghi nhận quyền và nghĩa vụ của các bên góp phần ổn định quan hệ lao động đảm bảo lợi ích của các bên trong quan hệ lao động cũng như lợi ích của Nhà nước. Pháp luật qui định Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập thể. Thỏa ước lao động tập thể gồm thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp thỏa ước lao động tập thể ngành và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác do Chính phủ quy định. Điều 73 Bộ luật lao động 2012 . Thương lượng tập thể là một khái niệm áp dụng cho mọi cuộc thương lượng giữa một bên là một người sử dụng lao động một nhóm người sử dụng lao động hoặc một hay nhiều tổ chức của người sử dụng lao động với một bên là một hay nhiều tổ chức của người lao động để 62 a Quy định những điều kiện lao động và sử dụng lao động b Giải quyết những mối quan hệ giữa những người sử dụng lao động với những người lao động c Giải quyết những mối quan hệ giữa những người sử dụng lao động hoặc các tổ chức của họ với một hoặc nhiều tổ chức của .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.