Bài giảng Các phương pháp định lượng 1 (Học phần: Xác xuất thống kê) - Ước lượng khoảng

Bài giảng "Các phương pháp định lượng 1 (Học phần: Xác xuất thống kê) - Ước lượng khoảng" trình bày các nội dung chính sau đây: ước lượng khoảng; phương pháp khi a2 biết trước; phương pháp với phân phối Student-t; cách hiểu và giải thích ước lượng khoảng; . Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết! | Ước Lượng Khoảng Confidence Interval Khái Quát Ước lượng khoảng. Phương pháp khi 2 biết trước. Phương pháp với phân phối Student-t. Cách hiểu và giải thích ước lượng khoảng. Ước Lượng Khoảng Interval Estimation Confidence Interval 1 Thu thập mẫu ngẫu nhiên gồm quan sát 1 2 3 Mẫu này được giả định là . với hàm phân phối chung là có trung bình và phương sai 2 . Đây là hai ẩn số mà chúng ta cần tìm hiểm. Ước lượng khoảng interval estimation confidence interval là đi tìm khoảng phạm vi với một xác suất nhất định mà ẩn số nằm trong đó. Ước Lượng Khoảng Interval Estimation Confidence Interval 2 Ví dụ với độ tin cậy 95 confidence interval at 95 thì chiều cao trung bình của nam giới Việt Nam lấy từ một mẫu so sánh là 167cm 169cm. Phương Pháp Xác Định Ước Lượng Khoảng Từ giả định . về mẫu chung ta có 2 ത ത 0 1 Chọn mức độ tin cậy confidence interval ở mức 95 1 ത P Z P P ത P ത ഥ . ഥ . . Ví dụ Giá bán của một cục sạc điện thoại USB-C trên thị trường là một biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Một đơn vị nghiên cứu thị trường khảo sát ngẫu nhiên tại 15 gian hàng trên Shopee và Lazada tìm được giá bán trung bình là USD với độ lệch chuẩn là USD. Với độ tin cậy 95 hãy ước lượng khoảng cho giá bán trung bình chung của thiết bị trên thị trường. Cách Hiểu và Giải Thích Ước Lượng Khoảng Thực hiện lấy mẫu rất nhiều lần lần tổng cộng . Khi chọn 1 95 tỷ lệ số lần rơi vào khoảng tin cậy là 95 c của tổng số lần lấy mẫu . Phát biểu xác suất của giá bán thiết bị nằm trong khoảng tới là 95 có chính xác Phân Phối Student s 1 Trường hợp 2 được nhà nghiên cứu biết trước là không thực tế. Chúng ta phải dùng ước lượng không chệch 2 cho phương sai 2 khi đó chúng ta không còn sử dụng phân phối chuẩn mà sử dụng phân phối Student s the Student s t distribution hay phân phối như sau ത 1 với 1 là số bậc tự do degree of free . và 1 2 σ 1 ത 2 . 1 Phân Phối Student-t khi n tăng thì phân phối .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.