HEPARIN ỨNG DỤNG TRONG LÂM SÀNG

1-Nhắc lại sơ đồ đông máu: - Giai đoạn cầm máu sơ khởi: Tiểu cầu→ Nút chận tiểu cầu - Giai đoạn đông máu: Các yếu tố đông máu → Thrombin → Fibrin - Giai đoạn tiêu sợi huyết: Plasminogen, Plasmin, Urokinase, t-PA 2-Cơ chế điều hòa đông máu: - Antithrombin III (AT III) - Heparin - Protein C - Protein S - TFPI - Protein Z 3- Cơ chế tăng đông- Huyết khối: - Mất thăng bằng cơ chế đông máu: Hệ đông máu bị kích hoạt, tăng các yếu tố đông máu, giảm các yt chống đông,. | HEPARIN- ỨNG dụng trong lâm sàng BS Huỳnh Thị Thanh Trang Khoa Nội Tổng Hợp A-ĐẠI CƯƠNG 1- Nhắc lại sơ đồ đông máu - Giai đoạn cầm máu sơ khởi Tiểu cầu Nút chận tiểu cầu - Giai đoạn đông máu Các yếu tố đông máu Thrombin Fibrin - Giai đoạn tiêu sợi huyết Plasminogen Plasmin Urokinase t-PA 2- Cơ chế điều hòa đông máu - Antithrombin III AT III - Heparin - Protein C - Protein S -TFPI - Protein Z 3- Cơ chế tăng đông- Huyết khối - Mất thăng bằng cơ chế đông máu Hệ đông máu bị kích hoạt tăng các yếu tố đông máu giảm các yt chống đông giảm các yt TSH Tăng đông - Huyết khối Tam chứng Wirchow 4- Điều trị huyết khối - Chống giai đoạn tiểu cầu Dipyridamole Aspirin Ticlopiodine Clopidogrel Tirofiban C7E3 - Kháng đông máu Heparin kháng vitamin K - Tiêu sợi huyết Streptokinase Urokinase t-PA B-HEPARIN 1- Lịch sử - 1916 Mac Lean tìm ra Heparin - 1936 2 thử nghiệm lâm sàng phòng ngừa thuyên tắc phổi. - 1939 Brinhous Cơ chế tác dụng Heparin với sự tham gia của 1 yếu tố-Heparin đồng yếu tố - cần thiết để Heparin có hiệu quả. - 1940 Thử nghiệm lâm sàng sử dụng Heparin để điều trị huyết khối ở Mỹ và Thụy sĩ - 1968 Abildgaard đặt tên Heparin đồng yếu tố là AT III - 1970 Cơ chế tương tác Heparin- AT III được sáng tỏ - 1980 xuất hiện Heparin TLPTT đầu tiên là Nadroparin Fraxiparin 2- Heparin tiêu chuẩn Còn gọi là Heparin tự nhiên hay Heparin chưa phân đoạn unfractionated heparin . Là 1 hỗn hợp không đồng nhất những chuỗi Mucopolysacharride có chiều dài rất khác nhau Trọng lượng phân tử 3000- 30 000 dalton tb a- Nguồn gốc - Từ tế bào mast của tổ chức liên kết. - Sau khi được phóng thích Heparin bị đại thực bào phá hủy BT không thấy trong huyết tương dùng trong Y khoa được trích ly từ màng ruột của heo hoặc bò b-Cơ chế tác dụng chủ yếu tác động vào con đường nội đường chung Tạo phức hợp Heparin AT-III Thrombin. Heparin cùng với AT có thể ức chế 3 gđoạn tạo Xa do bất hoạt IXa XIa XIIa tạo IIa do bất hoạt Xa chuyển Fibrinogen thành Fibrin do bất hoạt Thrombin Bản thân

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.