Hướng dẫn chọn và cài bước đầu khi thở máy điều trị viêm phổi do virus (Phần 4)

Áp lực thở vào (Inspiratory Pressure) Chọn tùy theo tình trạng bệnh lý phổi: 12 –20 cmH2O cho SHHC có phổi bình thường. 20 - 30 cmH2O cho SHHC có tổn thương phổi. Không vượt quá 40 cmH2O trong mọi trường hợp. Tốt nhất chọn mức áp lực sao cho: VT thở ra xấp xỉ mức VT dự tính, hoặc Nhìn thấy lồng ngực di động tốt, cân đối và nghe phế âm đều cả hai bên. Các thông số bổ sung khác Áp lực dương cuối thì thở ra (Positive End Expiratory Pressure - PEEP) Chỉ định: Hypoxemia Auto-PEEP đáng kể. Phòng xẹp phổi. . | CÁC PHƯƠNG THỨC ĐỊNH HƯỚNG ÁP Lực Áp lực thở vào Inspiratory Pressure Chọn tùy theo tình trạng bệnh lý phổi 12 -20 cmH2O cho SHHC có phổi bình thường. 20 - 30 cmH2O cho SHHC có tổn thương phổi. Không vượt quá 40 cmH2O trong mọi trường hợp. Tốt nhất chọn mức áp lực sao cho VT thở ra xấp xỉ mức VT dự tính hoặc Nhìn thấy lồng ngực di động tốt cân đối và nghe phế âm đều cả hai bên. Cac thong so bo sung .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
21    148    1    30-06-2024
2    83    1    30-06-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.