Đồ án môn học - Mạng điện P7

Phần cuối của bản thiết kế là dự án kinh phí công trình và tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Việc lập dự toán công trình chỉ có thể tiến hành sau khi đã có bàn thiết kế chi tiết cụ thể từ đó lập ra các bản dự toán về các chi phí xây dựng trạm, chi phí xây dựng đường dây. Dự toán công tròn gồm các phần chủ yếu như xây dựng, lắp đặt máy, các hạn mục về thiết kế cơ bản. Trong phần tổng kết này chủ yếu tính giá thành. | ĐỒ ÁN MÔN HOC MANG ĐIẼN CHƯƠNG IX TỔNG KẾT CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT 1 - MỞ ĐẦU Phần cuối của bản thiết kế là dự án kinh phí công trình và tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Việc lập dự toán công trình chỉ có thể tiến hành sau khi đã có bàn thiết kế chi tiết cụ thể từ đó lập ra các bản dự toán về các chi phí xây dựng trạm chi phí xây dựng đường dây. Dự toán công tròn gồm các phần chủ yếu như xây dựng lắp đặt máy các hạn mục về thiết kế cơ bản. Trong phần tổng kết này chủ yếu tính giá thành tải điện thông qua việc tính toán tổn thất điện năng và thống kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. II - TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG Tính toán tổn thất điện năng ứng với tình trạng phụ tải cực đại. Theo bảng và tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện chia ra làm 2 phần 1- Tổn thất công suất trên đường dây ỵ. PL 2 379 MW 2 - Tổn thất công suất trong máy biến áp bao gồm - Tổn thất đồng PCu 0 29 MW - Tổn thất sắt Y PFe 0 228 MW - Tổn thất công suất trong thiết bị bù APbù AP . Qbù 0 361 0 307 MW - Tổn thất công suất tổng APz APl APcu APFe APbù 2 379 0 29 0 228 0 307 3 204 MW - Tổn thất công suất tính theo của toàn bộ phụ tải trong mạng điện p X100 3204 X100 3 445 PE 93 Trong đó I là tổng công suất tác dụng của phụ tải. 3 - Tổn thất điện năng hàng năm trong mạng điện chia làm 2 phần - Tổn thất điện năng trong thép của MBA AFe Z PFe X T 0 228 X 8760 1997 28MWh - Tổn thất điện năng trên đường dây và trong cuộn dây của MBA 4 Z PL Z PCu xt 2 379 0 29 x 3410 934 9103 783 MWh 123 SV Lâm Huỳnh Quang Đức ĐỒ ÁN MÔN HỌC MANG ĐIẼN_ Trong đó T thời gian tổn thất công suất cực đại T 0 124 2 x 8760 0 124 2 x 8760 3410 934 giờ năm - Tổn thất điện năng trong thiết bị bù được tính như sau Mbu b XTmx 0 307X5000 1535MWh - Tổng tổn thất điện trong toàn mạng điện A. .Ị. AAr AAbu 1997 28 9103 783 1535 12636 063 MWh - Tổng tổn thất điện trong toàn mạng điện tính theo của tổng điện năng cung cấp phụ tải Ay Py

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.