CHAPTER 4 tiền tệ và lạm phát

Lý thuyết cổ điển về lạm phát - nguyên nhân - ảnh hưởng - chi phí xã hộichính sách Tiền tệ Tiền tệ và Lạm phát Nội dung chương này 1. Chính sách tiền tệ 2. Tiền và lạm phát trong dài hạn Chính sách tiền tệ Sau WWII đến giữa cuối 1970s, hầu hết các nhà kinh tế và chính sách cho rằng chính sách tiền tệ có vai trò rất ít với lạm phát, và không phải là công cụ hữu hiệu quản lý tổng cầu. Thực tế cho thấy giá cả bất ổn gây tổn. | MACROECONOMICS © 2010 Worth Publishers, all rights reserved S E V E N T H E D I T I O N PowerPoint® Slides by Ron Cronovich N. Gregory Mankiw C H A P T E R TiỀN TỆ VÀ LẠM PHÁT 4 Modified for PSU-ECO152 Chuyển ngữ để tham khảo – không phải bản dịch lưu hành chính thức. Trong chương này, SV sẽ học: Lý thuyết cổ điển về lạm phát Nguyên nhân ảnh hưởng Chi phí xã hội “cổ điển” – giả định rằng giá cả linh hoạt và thị trường cân bằng ứng dụng trong dài hạn Lạm phát và xu hướng, 1960-2009 - 3% 0% 3% 6% 9% 12% 15% 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 long-run trend % change in CPI from 12 months earlier source: BLS obtained from The long-run trend line was produced in Excel, type polynomial order 3. Quan hệ giữa tiền tệ và giá cả Tỷ lệ lạm phát = phần trăm gia tăng trong mức giá chung trung bình. Giá cả = số tiền cần thiết để mua một loại hàng hóa. Do giá cả được định nghĩa theo tiền, chúng ta cần xem xét bản chất của tiền, cung tiền | MACROECONOMICS © 2010 Worth Publishers, all rights reserved S E V E N T H E D I T I O N PowerPoint® Slides by Ron Cronovich N. Gregory Mankiw C H A P T E R TiỀN TỆ VÀ LẠM PHÁT 4 Modified for PSU-ECO152 Chuyển ngữ để tham khảo – không phải bản dịch lưu hành chính thức. Trong chương này, SV sẽ học: Lý thuyết cổ điển về lạm phát Nguyên nhân ảnh hưởng Chi phí xã hội “cổ điển” – giả định rằng giá cả linh hoạt và thị trường cân bằng ứng dụng trong dài hạn Lạm phát và xu hướng, 1960-2009 - 3% 0% 3% 6% 9% 12% 15% 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 long-run trend % change in CPI from 12 months earlier source: BLS obtained from The long-run trend line was produced in Excel, type polynomial order 3. Quan hệ giữa tiền tệ và giá cả Tỷ lệ lạm phát = phần trăm gia tăng trong mức giá chung trung bình. Giá cả = số tiền cần thiết để mua một loại hàng hóa. Do giá cả được định nghĩa theo tiền, chúng ta cần xem xét bản chất của tiền, cung tiền và làm sao để kiểm soát nó Chuyển ngữ để tham khảo – không phải bản dịch lưu hành chính thức. Tiền tệ: Khái niệm Tiền tệ là tài sản mà có thể sẵn sàng sử dụng để tạo ra các giao dịch Chuyển ngữ để tham khảo – không phải bản dịch lưu hành chính thức. Tiền tệ: chức năng Phương tiện trao đổi chúng ta sử dụng tiền để mua hàng hóa Cất giữ giá trị chuyển sức mua từ hiện tại sang tương lai Đơn vị hạch toán đơn vị hạch toán chung mà người ta dùng để đo lường giá và giá trị Chuyển ngữ để tham khảo – không phải bản dịch lưu hành chính thức. Tiền: phân loại 1. Tiền giấy Không có giá trị thực Ví dụ: tiền giấy chúng ta đang dùng 2. Tiền hàng Có giá trị thực Ví dụ: đồng tiền vàng, thuốc lá trong các trại . Chuyển ngữ để tham khảo – không phải bản dịch lưu hành chính thức. Fiat money: tiền giấy Commodity money: tiền hàng Intrinsic value: giá trị thực Cung tiền và các định nghĩa về chính sách tiền tệ Cung tiền là số lượng tiền có sẵn trong nền kinh tế. Chính sách tiền tệ là .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.