Hộp Điện Trong Công Nghệ DNA part 4

Tham khảo tài liệu 'hộp điện trong công nghệ dna part 4', kỹ thuật - công nghệ, điện - điện tử phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | nồng độ của saccharose hoặc CsCl. Mã di truyền codon . Nhóm ba nucleotide nằm kề nhau bộ ba trên phân tử mRNA xác định một amino acid trên chuỗi polypeptide hoặc là tín hiệu kết thúc việc tổng hợp polypeptide. Mã thoái biến degenerate codon . Mã di truyền mà ở đó một amino acid được quy định bởi một số bộ ba nitrogen base chứ không phải chỉ bởi một bộ ba. Thoái biến là đặc điểm vốn có của mã di truyền tồn tại phổ biến ở sinh giới. Mã vô nghĩa nonsense codon hay mã dừng stop codon . Là codon mà ở đó quá trình dịch mã dừng lại nơi kết thúc của chuỗi polypeptide . Có tất cả ba codon vô nghĩa với các tên gọi là amber UAG ocher UAA và opal UGA Maturation. Quá trình trong đó các mRNA vừa được phiên mã trải qua một số biến đổi hóa học để trở thành mRNA hoàn chỉnh sẵn sàng làm khuôn mẫu cho việc tổng hợp protein. Máy đếm nhấp nháy scintillation counter . Máy dùng để xác định hoạt tính phóng xạ trong một mẫu thí nghiệm. Mẫu dò probe . Một đoạn RNA hay DNA chuyên biệt được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ hay bằng hóa chất chất phát huỳnh quang hoặc enzyme dùng để định vị một trình tự nucleic acid nhất định thông qua kỹ thuật lai phân tử xem Northern blot Southern blot. Mật độ quang optical density . Thông số cho phép đo độ hấp thụ ánh sáng ở một bước sóng nào đó của một môi trường hoặc dung dịch. Monomer. Là các phân tử đơn vị nhỏ có thể liên kết với các phân tử đơn vị giống nó để hình thành những phân tử lớn hơn polymer . Ví dụ các nucleotide là các monomer của nucleic acid và các amino acid là monomer của protein. Nấm men Saccharomyces cerevisiae. Là một vi sinh vật nhân thật được sử dụng nhiều trong công nghệ DNA tái tổ hợp. Genome của nấm men S. cerevisiae khoảng 1 35x107 base-pair nhiều hơn E. coli khoảng 3 5 lần. Nấm men thường được dùng làm tế bào vật chủ để biểu hiện những protein có cấu trúc phức tạp cần quá trình hậu dịch mã mà vi khuẩn E. coli không thể đáp ứng. Nhân tố kiểm soát phiên mã transcription control element . Đoạn nucleotide nằm xung quanh điểm bắt đầu .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
31    1173    49
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.