Đồ Án Cơ Khí - Công Nghệ, Kĩ Thuật Chế Tạo Máy part 2

Ngành cơ khí của chúng ta cũng không nằm ngoài guồng quay đó,nhưng làm thế nào để có thể từng bước thay đổi và thay thế dần những máy móc đã không còn hiên đại. | Bảng 8. Giá trị ọ tp 1 12 1 26 1 41 1 58 1 76 2 00 p2 1 12 1 26 1 58 2 00 2 50 3 16 4 00 p3 2 00 2 82 4 00 5 64 8 00 V 2 50 4 00 6 30 10 08 16 00 tp5 3 16 5 64 10 08 11 92 32 00 tpô 2 00 4 00 8 00 16 00 32 00 64 00 V7 5 04 11 28 25 28 56 80 p3 1 58 6 32 16 00 40 00 p9 8 00 22 56 64 00 p10 3 16 10 08 32 00 1 89 3 55 12 64 45 22 ý2 2 00 4 00 16 64 64 00 ý3 4 48 20 16 p 5 04 25 28 5 64 32 00 Ị 6 32 40 00 p 7 7 12 50 65 ý3 8 00 64 00 ý9 8 89 80 64 p20 10 08 101 61 qp 11 28 P22 12 64 tp23 rn24 25 25 p27 fn28 29 3Ơ 3 í tp32 Jfl33 .34 35 35 tp37 rn38 39 4Ỡ 3 77 14 24 4 00 16 00 4 24 17 92 4 48 20 16 4 75 22 56 5 04 25 28 5 34 28 48 5 64 32 00 5 98 35 84 6 32 40 00 6 70 44 96 7 12 50 56 7 55 56 80 8 00 64 00 8 48 8 98 9 50 10 08 . Tính chế độ cắt Mỗi đồ án môn học cần chọn một nguyên công để tính ché độ cắt thường là nguyên công mà sau này ta cần thiết kế đồ gá . Một trong các nguyên công đó là tiện khoan khoét doa cắt ren chuốt cắt răng mài. Phương pháp tính chế độ cắt được trình bày cụ thể trong các sổ tay công nghệ chế tạo may 7 4 và giáo trình Nguyên lý cắt. Việc xác định nm cũng tương tự như phương pháp tra chế độ cắt. Ví dụ Tính chế độ cắt khi khoan lỗ 07 8 chiều dài lỗ L 47 mm trên máy khoan đứng 2A125 công suất động cơ Nm 2 8 kW. Ta có Chiều sâu cắt z 7 8 __ ỉ 3 9 mm 7 7 Lượng chạy dao st st . ở đây cs 0 058 ki 1 khoan lỗ đặc k2 0 85 tỷ số L D 6 . Vậy St 0 80 085 0 175 mm vòng. Chọn theo máy ta có sm 0 17 mm vòng. Tốc độ cắt được tính như sau c J2 Z K r m phút 12 . 1 .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.