Ngữ Pháp Tiếng Anh (Phần 2) part 18

Tham khảo tài liệu 'ngữ pháp tiếng anh (phần 2) part 18', ngoại ngữ, kỹ năng viết tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | can t imagine their refusing to pay for it. 5. The teacher dislikes their sitting far from the black-board. 6. The doctor doesn t object to my eating a little meat now and then. 7. 1 can t understand their forgetting to come to our party. 8. The weather won t stop your playing in the match. 3. Xác định những từ in nghiêng là động tính từ hay động danh từ và dịch những câu sau ra tiếng Việt. 1. A pouring rain prevented our going out. 2. The moonlight was dancing on the water. 3. The dancing waves glittered in the sun. 4. Some people s greatest pleasure is reading. 5. These are working people. They have been working for years in that car factory. 6. The insisted on expanding the trade relations existing between these developing countries. IL ĐỘNG TỪ NGUYÊN THE The Infinitive A. Giới thiệu Động từ nguyôn thể là động từ chưa chìa thường có to đứng trước nhưng có nhiều trường hợp không dùng to. Nó có thể dùng ỏ các dạng sau Chủ dộng Dạng thường to make Hoàn thành to have made Bị động to be made to have been made. 376 B. Cách dùng 1. Làm vị ngữ phải có trợ động từ You must go. He does work in that office. I have to help him. They ought to make that mistake. 2. Làm chủ ngữ. To help you is my duty. To know all about English is one thing to know English is quite another. To have made the same mistake twice is unforgivable. 3. Làm bổ ngừ . To decide is to act. This house is to let. 4. Làm tân ngữ I expect to see you tomorrow. He agreed to come to the conference. They forgot to lock the door. 5. Làm bô ngữ của tân ngữ trong tăn ngữ phức hợp He helped me to repair the bicycle. I asked my wife to write to her. They let him go away. I watched the boy run out of the room. 6. Làm định ngừ đi sau danh từ hay đại từ He was the first man to come. He gave me something to eat. 377 The questions to be answered are on page 10. I need some paper to write on. 7. Làm trạng ngữ chỉ mục đích hay kết quả I have come here to talk to you. You should eat to live not live to eat. She knew .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
10    82    2    30-06-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.