Quá trình sử dụng giáo trình kế toán trong hệ thống sổ sách của doanh nghiệp p1

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nhân công trên mức bình thường) Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. 3. Cuối kỳ, kế toán thực hiện việc tính toán, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh. | Quá trình sử dụng giáo trình kế toán trong hệ thống sổ sách của doanh nghiệp Cuôi kỳ kẽ toán kẽt chuyên chi phí nhân công trực tiẽp theo từng đôi tượng tập hợp chi phí ghi Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang Nợ TK 632 - Giá vôn hàng bán Phần chi phí nhân công trên mức bình thường Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiẽp. 3. Cuôi kỳ kẽ toán thực hiện việc tính toán phân bổ và kẽt chuyên chi phí sản xuất chung cho từng đôi tượng tập hợp chi phí ghi Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang Nợ TK 632 - Giá vôn hàng bán Phần chi phí sản xuất chung cô định không phân bổ vào giá thành sản phẩm Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. 4. Trị giá sản phẩm phụ thu hồi Như Phân súc vật rơm rạ . . . ghi Nợ TK 152 - Nguyên liệu vật liệu Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang. 5. Trị giá phẽ liệu thu hồi nguyên liệu vật liệu xuất thuê ngoài gia công xong nhập lại kho ghi Nợ TK 152 - Nguyên liệu vật liệu Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang. 6. Trị giá súc vật con và súc vật nuôi béo chuyển sang súc vật làm việc hoặc súc vật sinh sản ghi Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình 2116 Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang. 7. Giá thành sản xuất thực tế sản phẩm sản xuất xong nhập kho hoặc tiêu thụ ngay ghi Nợ TK 155 - Thành phẩm Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang. II. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Phương pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở Tài khoản 154 trong ngành Nông nghiệp tương tự như đối với ngành Công nghiệp. p KINH DOANH DỊCH VỤ Tài khoản 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang áp dụng trong các đơn vị kinh doanh dịch vụ như Giao thông vận tải bưu điện du lịch dịch vụ . . . Tài khoản này dùng để tập hợp tổng chi phí Nguyên liệu vật liệu trực tiếp nhân công trực tiếp chi phí sản xuất chung và tính giá thành sản xuất của khối lượng dịch đã thực hiện. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 154 TRONG NGÀNH KINH DOANH DỊCH VỤ CẦN CHÚ Ý 1. Đối với ngành giao thông .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.