Các biểu thức từ () đến () cho kết quả trong bước thứ ba của thuật toán và biểu diễn trong lưu đồ hình phần tử từ F30(n) đến F37(n) có thể chia tiếp thành hai phần tử nữa và bước này tạo thành sơ đồ cuối cùng (bước đầu tiên) trong lưu đồ. | Ớ F23 n F36 n W-46nF37 n F23 n 2 F36 n - W1ỏnF37 n 1 đây F 3n t Mk ÌK n k 0 F5i n k W n k 0 . vv. Các biểu thức từ đến cho kết quả trong buớc thứ ba của thuật toán và biểu diễn trong l-u đổ hình phần tử từ F30 n đến F37 n có thể chia tiếp thành hai phần tử nữa và buớc này tạo thành sơ đổ cuối cùng buớc đầu tiên trong l-u đổ. Fio n Fii n 85 Hình Bước thứ hai sau bước cuối cùng trong thuật toán FFT. 86 D y u vào được sắp x p lại X k X k F3o n F31 n F32 n F33 n F34 n F35 n F36 n F37 n Hình Bước đầu tiên của lưu đổ FFT. Hình giới thiêu sơ đổ thuật toán FFT cho N 16. Chú ý rằng do yêu cầu ban đầu của chương trình mà dãy vào được sắp xếp lại và chứa ở X k ví dụ X k x q k 0 đến 15 Bạn sẽ chú ý trên sơ đổ rằng q là giá trị bit của k. Cho N 24 16 chúng ta phải có bốn bước trong lưu đổ. Trong mỗi bước cần phải có tám bướm. Trong mỗi bướm chỉ có một phép nhân phức hai phép cộng hoặc trừ phức. Tổng số phép nhân phức là 8 . Tổng quát cho N 2r số phép nhân phức là N 2 . r N 2 log2 N và số phép cộng là Nlog2N. Chú ý thực tế số phép nhân sẽ giảm xuống một ít vì trong bước đầu tiên hê số xoay W0 1 và trong các bước còn lại chúng ta cũng có các bướm với hê số xoay 1. .