CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO - LÝ THUYẾT PHỤ THUỘC HÀM

TÀI LIỆU THAM KHẢO - CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO - LÝ THUYẾT PHỤ THUỘC HÀM | CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO LÝ THUYẾT PHỤ THUỘC HÀM Thầy giảng dạy: TS. Hoàng Quang DƯ THỪA DL DỊ THƯỜNG Tại sao phải nghiên cứu LTPTH? DƯ THỪA DL DỊ THƯỜNG MỘT SỐ CÁC ĐỊNH NGHĨA TRONG LÝ THUYẾT PHỤ THUỘC HÀM Phụ thuộc hàm A B C r = a b c b d c a e c X Y t1, t2 r : t1[X] = t2[X] t1[Y] = t2[Y] r thỏa A C r thỏa B C Lược đồ quan hệ thoả mãn phụ thuộc hàm X Y Stop KHÔNG THỎA MÃN R= Or R= Bao đóng của tập phụ thuộc hàm R = . F+ là tập tất cả các phụ thuộc hàm hệ quả của F F+ = {X Y | F╞ X Y} F F+ Khoá của lược đồ quan hệ R = , X U. X là khoá của R nếu: U (siêu khoá) X’ X : X’ là siêu khoá của R Ví dụ: R = U = ABC; F = {A B, B C} {A} là khoá của R Hệ tiên đề Amstrong Cho R = - (X, Y U ) (X Y) : Y X F+ - (X, Y, Z U) (X Y) F+: XZ YZ F+ - (X, Y, Z U) (X Y F+, Y Z F+): X Z F+ Hệ tiên đề Amstrong (2) Ví dụ: R =, U =ABC, F = {A B, A C} Chứng minh: A BC F+ A B (1) A C (2) Từ (1) A AB (3) (Luật gia tăng) Từ (2) AB BC (4) (Luật gia tăng) Từ (3) & (4) A BC (Luật bắc cầu) đpcm Bao đóng của tập thuộc tính (X+) Ví dụ F = {A B, B C} A+F = ABC (AB)+ = ABC R = và X, Y U. Khi đó: X Y F + Y X+F X+ = {A | X A F+}=X+F Hai tập phụ thuộc hàm tđương Cho F & G. F G nếu và chỉ nếu F+ = G+ Ý tưởng đề kiểm chứng F G F+ G G+ F & Hai tập phụ thuộc hàm tđương (2) Ví dụ: Kiểm tra F và G có tđương hay ko F={A BC}, G={A B, A C {Kiểm tra F G+} A B :A+F = ABC B A C: A+F = ABC C {Kiểm tra G F+} A BC: A+G = ABC BC Vậy F tđ với G Phủ cực tiểu của một lược đồ quan hệ (1) Cho R = , F được gọi là phủ cực tiểu của R khi và chỉ khi: Vế phải chỉ có 1 thuộc tính Không có thuộc tính dư thừa ở vế trái Không có phụ thuộc hàm dư thừa Phủ cực tiểu của một lược đồ quan hệ (2) b) X A F, B X ((F \ {X A} ) (X \ {B} A))+ F+ X A F, B X: X\{B} A F+ X A F, B X: (X \ {B})+ A c) X A F: X A (F \ {X A})+ X A F, X+F\{X A} A Phủ cực tiểu của tập phụ thuộc hàm R = . G đgl 1 phủ cực tiểu của F nếu thoả 2 điều kiện: G F G là phủ cực tiểu của R’ = Phủ cực tiểu của 1 phụ thuộc hàm là không duy nhất Giải thuật tìm phủ cực tiểu Bước 1 Bước 2 For (mỗi X A F) do For (mỗi B X) do If ((X \ {B})+F A) then X := X \ {B}; Giải thuật (tt) Bước 3 For (mỗi X A F) do If (X+F\{X A} A) then F := F \ {X A}; Kết luận: G := F; Ví dụ Tìm phủ cực tiểu của tập PTH R = ,U = ABD, F ={B A, D A, AB D} AB D B+F = BAD D loại bỏ A F = {B A, B D, D A} B D B+F\{B D} = BA D B A B+F\{B A} = BDA A loại bỏ B A F = {D A, B D} D A D+F\{D A} = D A Kết luận: F = {D A, B D} Khóa của lược đồ Định lý Hồ Thuần - Nguyễn Văn Bào (Điều kiện cần để X là khoá) (U \ P) X (U \ P) (T P) Function Key(R) 1. Xđịnh T 2. Xác định P 3. X := (U \ P) (T P) (X:= S) 4. For do (A S T P ) 5. If then X := X \ A; Return X. Giải thuật xác định tất cả các khoá của 1 lược đồ quan hệ Định lý Lucchesi và Osborn: (Điều kiện cần và đủ để bổ sung khoá) R = . K là 1 tập khác rỗng các khoá của lược đồ quan hệ R. Điều kiện cần và đủ để bổ sung khoá mới vào K là: k K X Y F sao cho T = X (K \ Y) không chứa phần tử nào của K. Giải thuật Tìm 1 khoá k K ; K := {R}; For For do T := X (K \ Y) ; If then Tìm khoá k’ nhận T làm siêu khoá ; K+ := K {K’} Giải thuật (2) goto 3; EndIf; EndFor; EndFor; Return; Xin chân thành cảm ơn thầy và các bạn đã tham gia thảo luận!

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.