DƯỢC LÝ HỌC THÚ Y - BÀI 4: KHÁNG SINH

Là những hợp chất có cấu tạo hóa học phức tạp, có nguồn gốc sinh học, được sản xuất bằng con đường tổng hợp, có tác dụng ức chế hay tiêu diệt sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật gây bệnh. | BÀI 4 KHÁNG SINH I. Định nghĩa Là những hợp chất có cấu tạo hóa học phức tạp có nguồn gốc sinh học được sản xuất bằng con đường tổng hợp có tác dụng ức chế hay tiêu diệt sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật gây bệnh. II. Nguyên tắc sử dụng Xác định đúng bệnh đúng liều đúng cách đúng thuốc đúng thời gian. Dùng liều tấn công không dùng liều nhỏ tăng dần. Phối hợp kháng sinh đúng nguyên tắc. Không thay đổi kháng sinh mỗi ngày. 23 http vẫn duy trì điều trị sau khi hạ sốt. Phối hợp với các thuốc khác. III. Chọn kháng sinh Phải lựa chọn kháng sinh đúng với loại mầm bệnh. Thường dựa trên triệu chứng điển hình để chẩn đoán bệnh rồi suy ra vi khuẩn gây bệnh từ đó lựa chọn kháng sinh thích hợp hoặc phân lập vi khuẩn để định danh sẽ chính xác hơn. Nếu bệnh ghép chẩn đoán còn nghi ngờ thì dùng kháng sinh phổ rộng. Sau khi đã xác định loại vi khuẩn gây bệnh thuộc nhóm gram âm gram dương chọn loại kháng sinh có phổ thích hợp với mầm bệnh để điều trị. Phải chọn kháng sinh theo vị trí nhiễm trùng. Kháng sinh được chọn phải đến được vị trí nhiễm trùng mới có tác dụng. Nên lưu ý đến sự hấp thu phân phối của kháng sinh để lựa chọn. Những kháng sinh cho ăn uống nếu không hấp thu qua ruột thì điều trị được bệnh đường ruột. Do không vào được cơ thể qua đường ăn uống nên không có tác dụng đối với vị trí nhiễm trùng hô hấp sinh chọn những kháng sinh để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp sinh dục. thì phải chọn thuốc dạng chích. Còn đối với những bệnh xảy ra ở các xoang khớp thì phải sử dụng những kháng sinh thâm nhập được vào các cơ quan này. IV. Tai biến Gây dị ứng cục bộ hay toàn thân shock quá mẫn. Gây rối loạn tiêu hóa nhiễm nấm khi sử dụng lâu ngày. Gây nhiễm trùng máu cấp tính do dùng thuốc lâu ngày sẽ sinh vi khuẩn kháng thuốc. Khi có điều kiện thuận lợi vi khuẩn này phát triển và xâm nhập vào máu gây huyết nhiễm khuẩn thiếu máu dung huyết giảm tiểu cầu bạch cầu thiếu máu hồng cầu to. Gây suy tủy. Gây mất bạch cầu có hạt. Gây thiểu .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.