Tìm hiểu Công ước của Liên Hợp Quốc về hợp đồng mua bán quốc tế

Các nước thành viên của công ước này: - Coi trọng những mục tiêu tổng quát ghi trong các Nghị quyết về sự thành lập một nền trật tự kinh tế quốc tế mới mà Ðại hội đồng Liên hợp quốc đã chấp nhận trong khóa họp bất thường lần thứ sáu, - Cho rằng việc chấp nhận các quy tắc thống nhất điều chỉnh các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có tính đến các hệ thống xã hội, kinh tế và pháp lý khác nhau thúc đẩy việc loại trừ các trở ngại pháp lý. | Công ước của Liên Hợp Quốc về hợp đồng mua bán quốc tế Công ước viên 1980 Các nước thành viên của công ước này - Coi trọng những mục tiêu tổng quát ghi trong các Nghị quyết về sự thành lập một nền trật tự kinh tế quốc tế mới mà Đại hội đồng Liên hợp quốc đã chấp nhận trong khóa họp bất thường lần thứ sáu - Cho rằng việc chấp nhận các quy tắc thống nhất điều chỉnh các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có tính đến các hệ thống xã hội kinh tế và pháp lý khác nhau thúc đẩy việc loại trừ các trở ngại pháp lý trong thương mại quốc tế và sẽ hỗ trợ cho việc phát triển thương mại quốc tế đã thỏa thuận những điều sau PHẦN I PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG CHƯƠNG I PHẠM VI ÁP DỤNG Điều 1. 1. Công ước này áp dụng cho các hợp đồng mua bán hàng hóa giữa các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau. a. Khi các quốc gia này là các quốc gia thành viên của Công ước hoặc b. Khi theo các quy tắc tư pháp quốc tế thì luật được áp dụng là luật của nước thành viên Công ước này. 2. Sự kiện các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau không tính đến nếu sự kiện này không xuất phát từ hợp đồng từ các mối quan hệ đã hình thành hoặc vào thời điểm ký hợp đồng giữa các b ên hoặc là từ việc trao đổi thông tin giữa các b ên. 3. Quốc tịch của các bên quy chế dân sự hoặc thương mại của họ tính chất dân sự hay thương mại của hợp đồng không được xét tới khi xác định phạm vi áp dụng của Công ước này. Điều 2 Công ước này không áp dụng vào việc mua bán a. Các hàng hóa dùng cho cá nhân gia đình hoặc nội trợ ngoại trừ khi người bán vào bất cứ lúc nào trong thời gian trước hoặc vào thời điểm ký kết hợp đồng không biết hoặc không cần phải biết rằng hàng hóa đã được mua để sử dụng như thế. b. Bán đấu giá. c. Để thi hành luật hoặc văn kiện uỷ thác khác theo luật. d. Các cổ phiếu cổ phần chứng khoán đầu tư các chứng từ lưu thông hoặc tiền tệ. e. Tàu thủy máy bay và các chạy trên đệm không khí. f. Điện năng. Điều 3 1. Được coi là hợp đồng mua bán các hợp đồng cung cấp hàng hóa sẽ .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
112    86    3    01-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.