Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam

Chương I: Lý thuyết chung về hệ thống Ngân hàng thương mại 1. Khái niệm NHTM: Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khoá X thông qua vào ngày 12 tháng 12 năm 1997, định nghĩa: Ngân hàng thương mại (NHTM) là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Luật này còn định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để. | Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam GV TS Lại Tiến Dĩnh H Ệ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ở VIỆT NAM Chương I Lý thuy ết chung về hệ thống Ngân hàng thương mại 1. Khái ni ệm NHTM Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khoá X thông qua vào ngày 12 tháng 12 năm 1997 định nghĩa Ngân hàng thương mại NHTM là một loại hình t ổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các ho ạt động khác có liên quan. Lu ật n ày còn định nghĩa Tổ chức tín dụng l à lo ại hình doanh nghi ệp được th ành lập theo quy định của Luật n ày và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ l àm d ịch vụ ngân h àng v ới nội dung nh ận tiền gửi v à s ử dụng tiền gửi để c ấp tín dụng v à cung ứng các dịch vụ thanh toán. 2. S ự phân biệt giữa Ngân hàng thương mại v à t ô chức tín dụng phi ngân hàng NHTM hàng Là tổ chức tín dụng Được thực hiện to àn b ộ hoạt độ ng động ngân hàng Là tổ chức nhận tiền gửi gửi Cung cấp dịch vụ thanh toán Tô chức tín dụng phi ngân Là tổ chức tín dụng Được thực hiện một số hoạt ngân hàng Là t ổ chức không nhận tiền Không cung cấp dịch vụ thanh toán 3. Ch ức năng của NHTM Có 3 ch ức năng cơ bản a. Ch ức năng trung gian t ài chính SVTH Nguyễn Lệ Thanh Trang 1 Hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam GV TS Lại Tiến Dĩnh Thực hiện chức năng này NHTM đóng vai tr ò trung gian khi thực hiện các nghiệp vụ bao gồm nghiệp vụ cấp tín dụng nghiệp vụ thanh toán nghi ệp vụ k inh doanh ngo ại tệ kinh doanh chứng khoán và nhi ều hoạt động môi giới khác. Từ trung gian ở đây có thể hiểu theo hai ý nghĩa Trung gian gi ữa các khách h àng v ới nhau. Ví dụ NHTM l àm trung gian gi ữa người giữ tiền và người vay tiền hay trung gian giữa người trả tiền với người nhận tiền ho ặc trung gian gi ữa người mua và người bán ngoại tệ . Trung gian gi ữa Ngân hàng Trung ương và công chúng. Ngân hàng Trung ương hay như ở Việt Nam thường gọi là Ngân hàng Nhà nước không có giao dịch trực tiếp với cô ng chúng mà ch ỉ giao dịch với các NHTM trong khi các NHTM vừa giao dịch với

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
18    86    2    09-06-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.