LỆNH KHAI BÁO

Khái niệm : Ta có thể dùng các lệnh khai báo (Declaration statements) để đặt tên và định nghĩa thủ tục (Procedures), biến (Variables), mảng (Array) và hằng (Constants), loại dữ liệu do người dùng định nghĩa. | I. LỆNH KHAI BÁO 1 Khái niệm Ta có thể dùng các lệnh khai báo Declaration statements để đặt tên và định nghĩa thủ tục Procedures biến Variables mảng Array và hằng Constants loại dữ liệu do người dùng định nghĩa. Tầm ảnh hưởng của biến phụ thuộc vào vị trí khai báo biến. 2 Các lệnh khai báo a Lệnh Option Compare o Ý nghĩa Dùng để khai báo cách thức so sánh chuỗi ký tự. o Cú pháp Option compare Binary Text Database o Vị trí Lệnh được sử dụng trong phần khai báo của bộ mã lệnh. Giải thích Binary So sánh chuỗi ký tự căn cứ vào thứ tự nhị phân của bảng mã các ký tự. Text So sánh chuỗi ký tự không phân biệt chữ hoa chữ thường. Database so sánh chuỗi ký tự dựa vào đặc điểm riêng của bộ mã ký tự của từng địa phương. b Lệnh Option Explicit o Ý Nghĩa Các biến phải được khai báo trước khi sử dụng. o Cú pháp Option Explicit o Vị trí Lệnh được sử dụng trong phần khai báo của bộ mã lệnh. c Lệnh Dim Ý Nghĩa Khai báo tên và loại dữ liệu hay loại đối tượng của biến. Cú pháp Dim tenBien chieu As new laoidulieu tenBien chieu As New loaidulieu . Vị trí Tênbiến Tên biến. Chieu Qui định số chiều và số phần tử ở mỗi chiều của biến mảng. Chiều có dạng choSothap To chiSoCao chisoThap to choSoCAo New Dùng cho biến loại đối tượng. New là tạo một đối tượng mới và khởi gán biến tham chiếu đến đối tượng vừa tạo. Một .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.