Câu lệnh SELECT

Sử dụng để truy xuất dữ liệu từ các dòng và các cột của một hay nhiều bảng, khung nhìn. Câu lệnh này có thể dùng để thực hiện: | . Câu lệnh SELECT . Câu lệnh SELECT Sử dụng để truy xuất dữ liệu từ các dòng và các cột của một hay nhiều bảng, khung nhìn. Câu lệnh này có thể dùng để thực hiện: Phép chọn (tức là truy xuất các dòng trong một hay nhiều bảng) Phép chiếu (tức là truy xuất một tập con các cột trong một hay nhiều bảng) Phép nối (tức là liên kết các dòng trong hai hay nhiều bảng để truy xuất dữ liệu). Cung cấp khả năng thực hiện các thao tác truy vấn và thống kê dữ liệu phức tạp khác. Cú pháp của câu lệnh SELECT có dạng: SELECT [ALL | DISTINCT][TOP n] danh_sách_chọn [INTO tên_bảng_mới] FROM danh_sách_bảng/khung_nhìn [WHERE điều_kiện] [GROUP BY danh_sách_cột] [HAVING điều_kiện] [ORDER BY cột_sắp_xếp] [COMPUTE danh_sách_hàm_gộp [BY danh_sách_cột]] Ví dụ: Kết quả của câu lệnh sau đây cho biết mã lớp, tên lớp và hệ đào tạo của các lớp hiện có SELECT malop,tenlop,hedaotao FROM lop Mệnh đề FROM Mệnh đề FROM: chỉ định các bảng và khung nhìn cần truy xuất dữ liệu. Sau FROM là danh sách tên của các bảng | . Câu lệnh SELECT . Câu lệnh SELECT Sử dụng để truy xuất dữ liệu từ các dòng và các cột của một hay nhiều bảng, khung nhìn. Câu lệnh này có thể dùng để thực hiện: Phép chọn (tức là truy xuất các dòng trong một hay nhiều bảng) Phép chiếu (tức là truy xuất một tập con các cột trong một hay nhiều bảng) Phép nối (tức là liên kết các dòng trong hai hay nhiều bảng để truy xuất dữ liệu). Cung cấp khả năng thực hiện các thao tác truy vấn và thống kê dữ liệu phức tạp khác. Cú pháp của câu lệnh SELECT có dạng: SELECT [ALL | DISTINCT][TOP n] danh_sách_chọn [INTO tên_bảng_mới] FROM danh_sách_bảng/khung_nhìn [WHERE điều_kiện] [GROUP BY danh_sách_cột] [HAVING điều_kiện] [ORDER BY cột_sắp_xếp] [COMPUTE danh_sách_hàm_gộp [BY danh_sách_cột]] Ví dụ: Kết quả của câu lệnh sau đây cho biết mã lớp, tên lớp và hệ đào tạo của các lớp hiện có SELECT malop,tenlop,hedaotao FROM lop Mệnh đề FROM Mệnh đề FROM: chỉ định các bảng và khung nhìn cần truy xuất dữ liệu. Sau FROM là danh sách tên của các bảng và khung nhìn tham gia vào truy vấn, tên của các bảng và khung nhìn được phân cách nhau bởi dấu phẩy. Ví dụ: Câu lệnh dưới đây hiển thị danh sách các khoa trong trường SELECT * FROM khoa Có thể sử dụng các bí danh cho các bảng hay khung nhìn trong câu lệnh SELECT. Bí danh được gán trong mệnh đề FROM bằng cách chỉ định bí danh ngay sau tên bảng. Ví dụ: Câu lệnh sau gán bí danh là a cho bảng khoa SELECT * FROM khoa a Danh sách chọn trong câu lệnh SELECT (mệnh đề SELECT) Sử dụng để chỉ định các trường, các biểu thức cần hiển thị trong các cột của kết quả truy vấn. Các trường, các biểu thức được chỉ định ngay sau từ khoá SELECT và phân cách nhau bởi dấu phẩy. a. Chọn tất cả các cột trong bảng Khi cần hiển thị tất cả các trường trong các bảng, sử dụng ký tự * trong danh sách chọn thay vì phải liệt kê danh sách tất cả các cột. Ví dụ: Câu lệnh SELECT * FROM lop Mệnh đề SELECT b. Chọn một số cột Chỉ định danh sách các tên cột trong danh sách chọn. Thứ tự của các cột trong kết quả truy vấn

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.