Tìm hiểu công nghệ bluetooth và viết ứng dụng minh họa (Đào Quý Thái An vs Trần Thị Mỹ Hạnh)- 4

Socket L2CAP, “port” sử dụng là Protocol/Service Multiplexer (PSM) , đối với Bluetooth Socket RFCOMM thì “port” sử dụng là server chanel. + Hàm Connect() được sử dụng : void RSocket::Connect(TSockAddr& anAddr, TRequestStatus &aRequest) Tham số : anAddr : địa chỉ socket của thiết bị. aRequetStatus : Chứa mã lỗi trả về. Địa chỉ của socket được thể hiện bởi lớp TBTSockAddr vốn kế thừa từ lớp TSockAddr. Mỗi thiết bị Bluetooth có một địa chỉ 48 bit được thể hiện bởi lớp TBTDevAddr, lớp TBTSockAddr có hàm SetBTAddr() dùng để gán địa chỉ thiết bị Bluetooth cho đối tượng. | Tìm hiểu công nghệ Bluetooth và viết ứng dụng minh họa socket L2CAP port sử dụng là Protocol Service Multiplexer PSM đối với Bluetooth Socket RFCOMM thì port sử dụng là server chanel. Hàm Connect được sử dụng void RSocket Connect TSockAddr anAddr TRequestStatus aRequest Tham số anAddr địa chỉ socket của thiết bị. aRequetStatus Chứa mã lỗi trả về. Địa chỉ của socket được thể hiện bởi lớp TBTSockAddr vốn kế thừa từ lớp TSockAddr. Mỗi thiết bị Bluetooth có một địa chỉ 48 bit được thể hiện bởi lớp TBTDevAddr lớp TBTSockAddr có hàm SetBTAddr dùng để gán địa chỉ thiết bị Bluetooth cho đối tượng của lớp này và hàm SetPort để chọn một Channel cụ thể. void SetBTAddr const TBTDevAddr aRemote void SetPort TUint aPort Mỗi client phải có các thành phần sau SocketServer RSocketServ Dùng để giao tiếp với socket server của thiết bị. SendingSocket Dùng để kết nối nhận và gửi dữ liệu đến server socket Đoạn code sau mô tả việc thực hiện kết nối RSocketServ SocketServer TInt err err User LeaveIfError err RSocket SendingSocket err SocketServer KBTAddrFamily KSockStream KRFCOMM User LeaveIfError err TBTSockAddr addr Đào Quý Thái An - Trần Thị Mỹ Hạnh 185 Tìm hiểu công nghệ Bluetooth và viết ứng dụng minh họa TRequestStatus status . . addr status Nhận và gửi dữ liệu ở đây. . Trao đổi dữ liệu thông qua Bluetooth socket Sau khi thiết lập kết nối thành công việc nhận và gửi dữ liệu với Bluetooth socket cũng tương tự như với bất kì loại socket nào khác trên Symbian IrDA socket Internet socket . Để nhận dữ liệu ta có thể dùng các hàm Read Recv hoặc ReceiveOneOrMore . - void Read TDes8 aDesc TRequestStatus aStatus - void Recv TDes8 aDesc TUint flags TRequestStatus aStatus - void Recv TDes8 aDesc TUint flags TRequestStatus aStatus TSockXfrLength aLen - void RecvOneOrMore TDes8 aDesc TUint flags TRequestStatus aStatus TSockXfrLength aLen Trong đó TDes8 aDesc buffer chứa dữ liệu nhận được. .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
37    81    1    03-07-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.