Giáo trình quy hoạch thiết kế hệ thống thủy lợi - Chương 5

Nguồn nước và yêu cầu nước trong quy hoạch thuỷ lợi tổng hợp . Nguồn nước sử dụng cho các ngành kinh tế quốc dân . Các nguồn nước mặt [25] 1. Lượng dòng chảy mặt Việt Nam có mạng sông, suối khá dày. Trên toàn lãnh thổ nếu chỉ tính những sông, suối có dòng chảy quanh năm thì mật độ sông, suối dao động từ nhỏ (0,3 km/km2) đến trung bình (0,6 km/km2) và lớn (4 km/km2). Mật độ sông suối khác biệt giữa các vùng phù hợp với phân hoá không gian của điều kiện khí hậu và. | CHƯƠNG 5 - NGUỒN Nước VÀ yÊU CẦư Nước TRONG Qưy HOẠCH THỦy LỢI TổNG HỢP 127 Chương 5 NGƯÓN Nước VÀ yÊu cẦu Nước TRONG Qưy HOẠCH THUỶ LỢI TổNG HỢP . NGUỒN Nước sử DỤNG CHO CÁC NGÀNH KINH TẾ Qưốc DÂN . Các nguồn nước mặt 25 1. Lượng dòng chảy mặt Việt Nam có mạng sông suối khá dày. Trên toàn lãnh thổ nếu chỉ tính những sông suối có dòng chảy quanh năm thì mật độ sông suối dao động từ nhỏ 0 3 km km2 đến trung bình 0 6 km km2 và lớn 4 km km2 . Mật độ sông suối khác biệt giữa các vùng phù hợp với phân hoá không gian của điều kiện khí hậu và cấu trúc địa chất địa hình. Tuy nhiên một cách khái quát nhất có thể phân cấp mật độ sông suối trên lãnh thổ Việt Nam theo 5 cấp như sau - Cấp 1 Mật độ bằng 4 km km2 với đặc điểm sông ngòi phát triển dày đặc điểm phân bố ở Đông Nam đổng bằng châu thổ sông Hổng - Thái Bình và đổng bằng sông Cửu Long. - Cấp 2 Mật độ 1 5 2 km km2 phân bố ở những khu trung tâm mưa lớn có nền đất đá thấm ít như vùng Móng Cái Tây Côn Lĩnh Hoàng Liên Sơn Đèo Ngang. - Cấp 3 Mật độ 1 0 1 5 km km2 phân bố ở những vùng có lượng mưa tương đối lớn từ mm như vùng núi Hà Giang Tuyên Quang Bắc Cạn Thái Nguyên Đông Triều Bảo Lộc. - Cấp 4 Mật độ từ 0 5 1km km2 phân bố rộng rãi nhất trên lãnh thổ. Đây là những vùng có lượng mưa trung bình mm với địa hình đổi núi thấp hoặc đổng bằng duyên hải. - Cấp 5 Mật độ từ 0 3 0 5 km km2 phân bố ở vùng Đổng Văn Mộc Châu Kẻ Bàng Bắc và Trung Tây Nguyên Ninh Thuận Bình Thuận. Đặc điểm chung của vùng này là ít mưa độ bốc hơi lớn với đất đá và cát đá vôi và có tầng phủ phong hoá dày từ bazan. Bảng - Số lượng sông chính và phụ lưu các cấp trên lãnh thổ Việt Nam Hạng mục Số lượng sông chính Số lượng phụ lưu các cấp Tổng số Vùng I Vùng II Vùng III Vùng IV Vùng V Vùng VI Tổng số Số sông 106 583 808 583 224 51 5 Tỷ lệ 4 5 24 7 34 2 24 7 9 5 2 2 0 2 95 5 100 128 Quy HOẠCH VÀ THIẾT KE HỆ THốNG THỦy LỢI Bảng - Phân cấp sông theo diện tích l u vực 10 Cấp diện tích lưu vực km2 100 100 500 501 .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.