Come, get, give, go, keep, act, make, put, seem, take, be, do, have, say, see, send, may, will, about, across, after, against, among ,at, before, between, by, down, from, in, off, on, over, through. Khi nói, vào tháng mấy, phải dùng giới từ IN đằng trước tháng VD: IN SEPTEMBER, STUDENTS GO BACK TO SCHOOL AFTER THEIR SUMMER VACATION. (Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè) NÓI NGÀY TRONG THÁNG * Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó. VD: September the.