Về việc xác định trọng âm từ tiếng Anh đối với học viên Việt Nam

Mục đích nghiên cứu bài viết này nhằm đơn giản hóa các nguyên tắc phức tạp quy định vị trí trọng âm từ tiếng Anh để giúp người học có thể nhớ nhanh hơn. Ngoài ra, bài viết cũng phân loại các lỗi phát âm trọng âm của học viên người Việt và thử đề xuất hướng khắc phục, để phần nào đáp ứng được yêu cầu dạy và học tiếng Anh hiện nay. | 16 ng«n ng÷ & ®êi sèng sè 7 (201)-2012 Ngo¹i ng÷ víi b¶n ng÷ VÒ viÖc x¸c ®Þnh träng ©m tõ tiÕng anh ®èi víi häc viªn viÖt nam IDENTIFYING ENGHLISH WORD STRESS TO VIETNAMESE LEARNERS TrÇn thÞ thanh diÖu (ThS, Khoa Ng÷ v¨n Anh, §¹i häc KHXH & NV, TP HCM) Abstract Based on the syllable importance, the word classification on the foundation of morphological level, the grammatical category and the number of syllables existing in a word, the research briefly systemizes English word stress rules, and common word stress mistakes illustrated by experimental phonetics, and relevant solution recommended, as well. 1. Mở đầu Trọng âm được hiểu khái quát là sự tăng cường sự khác biệt bằng những cách khác nhau, nhằm nêu bật một (hoặc một số) đơn vị nào đó so với những đơn vị khác trong chuỗi lời nói: Trọng âm câu nêu bật một từ trong câu, còn trọng âm từ nêu bật một âm tiết trong từ [6]. Điều đó đặc biệt thấy rõ trong trường hợp tăng cường sự khác biệt đối với một âm tiết so với những âm tiết còn lại, trong từ ở các ngôn ngữ đa tiết như tiếng Anh. Trọng âm từ tiếng Anh có chức năng rất quan trọng trong việc giúp người nghe nhận ra các thông tin cần được truyền tải trong từ, như từ loại, ngữ nghĩa của từ. Trên cơ sở khảo sát và minh họa bằng ngữ âm thực nghiệm, bài viết có mục đích đơn giản hóa các nguyên tắc phức tạp quy định vị trí trọng âm từ tiếng Anh để giúp người học có thể nhớ nhanh hơn. Ngoài ra, bài viết cũng phân loại các lỗi phát âm trọng âm của học viên người Việt và thử đề xuất hướng khắc phục, để phần nào đáp ứng được yêu cầu dạy và học tiếng Anh hiện nay. Tư liệu khảo sát trong bài là loạt các từ gồm 6 từ đơn đa âm tiết thuộc 3 từ loại: danh từ, động từ, tính từ: photo [ əυτəυ] “bức ảnh”, comfort [k mfət] “tiện lợi”, character [κæriktə] “cá tính”, entertain [entə’tein] “giải trí”, mimosa [mi’məʊsə] “hoa mimoza”, chorale [k ‘rɑ:l] “bản thánh ca”; cùng với 3 từ phái sinh: photography [fəʊ‘t grəfi] “bức ảnh”, comfortable [k mfətəbl] “tiện lợi”, replenish [ri .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
138    81    2    08-06-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.