Bài giảng "Phân tích thiết kế hệ điều hành - Chủ đề 7: Thiết kế tầng dữ liệu" cung cấp cho người học các kiến thức: Thiết kế tầng quản lý dữ liệu, lưu trữ dưới dạng file, lưu trữ bằng CSDL đối tượng – quan hệ,. . | Chủ đề 7: Thiết kế tầng dữ liệu OOAD – FIT of HUTECH CH7 - 1 HIENLTH Thiết kế tầng quản lý dữ liệu Thiết kế tầng quản lý dữ liệu (data management layer design) gồm 4 bước: • Chọn dạng lưu trữ • Ánh xạ các lớp đối tượng cần lưu trữ xuống dạng lưu trữ đã chọn • Tối ưu hóa việc lưu trữ • Thiết kế các lớp đối tượng phục vụ cho việc truy xuất và chỉnh sửa dữ liệu OOAD – FIT of HUTECH 2 CH7 - 2 HIENLTH Các dạng lưu trữ dữ liệu • Lưu trữ dưới dạng file (truy xuất tuần tự hoặc truy xuất ngẫu nhiên). • Lưu trữ bằng CSDL quan hệ (Relational Database). • Lưu trữ bằng CSDL lai đối tượng – quan hệ (Object – Relational Database). • Lưu trữ bằng CSDL hướng đối tượng (Object Oriented Database) OOAD – FIT of HUTECH 3 CH7 - 3 HIENLTH Lưu trữ dưới dạng file • Có 2 cơ chế truy xuất: tuần tự và ngẫu nhiên. • Thường được sử dụng cho các trường hợp sau: • Lưu trữ 1 đối tượng duy nhất • Ví dụ: đối tượng config của hệ thống • Dữ liệu nếu có insert thì chỉ cần insert vào cuối • Ví dụ: mailing list, history • Dữ liệu tĩnh • Ví dụ: mã các quốc gia • Ưu điểm: thư viện truy xuất file thường được hỗ trợ sẵn trong hầu hết các môi trường lập trình, cách thức truy xuất đơn giản • C#: StreamReader, StreamWriter, FileStream • C++: ifstream, ofstream • C: FILE • Khuyết điểm: • Không giải quyết vấn đề truy xuất đồng thời • Không đảm bảo toàn vẹn dữ liệu OOAD – FIT of HUTECH 4 CH7 - 4 HIENLTH Lưu trữ bằng CSDL quan hệ • Được phát triển bởi E. F. Codd vào thập niên 70 và được phát triển rộng rãi từ đầu thập niên 80 • Ưu điểm: • Vấn đề quản lý, phân quyền, truy xuất đồng thời sẽ do hệ CSDL đảm nhận • Sử dụng ngôn ngữ chung SQL cho tất cả các CSDL quan hệ • Khuyết điểm: • Mô hình thực thể kết hợp không đúng bằng sơ đồ lớp OOAD – FIT of HUTECH 5 CH7 - .