Đặc điểm acid uric trên người bệnh tiền sản giật tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định

Nghiên cứu được thực hiện trên 101 sản phụ có thai trên 20 tuần tuổi đến khám và điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định. Phương pháp mô tả cắt ngang, bệnh chứng và đánh giá cận lâm sàng. Acid uric máu được xác định theo phương pháp thủy phân enzyme uricase và đánh giá mật độ quang ở bước sóng 505 nm. | 62 Lê Thị Thoa Hoàng Thị Anh Ngọc Nguyễn Văn Song Trương Lê Bích Trang ĐẶC ĐIỂM ACID URIC TRÊN NGƯỜI BỆNH TIỀN SẢN GIẬT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH THE CHARACTERISTICS OF ACID URIC IN PREECLAMPSIA AT BINH DINH GENERAL HOSPITAL Lê Thị Thoa1 Hoàng Thị Anh Ngọc2 Nguyễn Văn Song2 Trương Lê Bích Trang3 1Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định 2 Trường Đại học Kỹ thuật Y-Dược Đà Nẵng 3 Khoa Y Dược - Đại học Đà Nẵng Tác giả liên hệ ngvsong@ Nhận bài 28 4 2021 Chấp nhận đăng 21 5 2021 Tóm tắt - Nghiên cứu được thực hiện trên 101 sản phụ có thai Abstract - The study was conducted on 101 pregnant women over trên 20 tuần tuổi đến khám và điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh 20 weeks of age who came for medical examination and treatment at Bình Định. Phương pháp mô tả cắt ngang bệnh chứng và đánh Binh Dinh provincial general hospital. The method of cross-sectional giá cận lâm sàng. Acid uric máu được xác định theo phương pháp description case-control study combined with clinical laboratory test thủy phân enzyme uricase và đánh giá mật độ quang ở bước sóng are used. Blood uric acid was determined by the method of hydrolysis 505 nm. Kết quả cho thấy tuổi mẹ trên 35 tiền sử mang thai tiền of uricase enzyme and measured at the optical density at 505 nm. The sản giật trọng lượng thai có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa results have shown that with mothers of over 35 years old with a nhóm bệnh và chứng với giá trị p tương ứng là 0 019 0 00 và history of preeclampsia pregnancy the fetal weight has a statistically 0 001. Nồng độ acid uric máu trung bình giữa nhóm bệnh 448 47 significant difference between sample and control groups with p 68 843 µmol l và nhóm chứng 259 32 36 004 µmol l là values of and respectively. The mean concentration khác biệt có ý nghĩa thống kê p 360 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu µmol l ở nữ. . Đối tượng nghiên cứu Tăng acid uric máu tạo nên sự lắng động của solidum urate gây tổn thương nhiều cơ quan như mạch máu tim

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
497    215    3    25-06-2024
8    74    2    25-06-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.