Bị động

Thông thường có hai cách để diễn tả một ý tưởng: hoặc là dùng câu chủ động hoặc là câu bị động. Ví dụ: Tôi mua quyển sách đó (câu chủ động: vì có ‘tôi’ thực hiện động tác ‘mua’ Quyển sách đó được mua bởi tôi (câu bị động: vì “quyển sách đó” không thực hiện động tác “mua”. | Bị động Thông thường có hai cách để diễn tả một ý tưởng hoặc là dùng câu chủ động hoặc là câu bị động. Ví dụ Tôi mua quyển sách đó câu chủ động vì có tôi thực hiện động tác mua Quyển sách đó được mua bởi tôi câu bị động vì quyển sách đó không thực hiện động tác mua . Trong tiếng Anh ta thường gặp hai cách nói này. Sau đây mình xin giới thiệu cách đổi từ câu chủ động sang bị động và ngược lại. Lấy ví dụ trên I bought that book. active voice That book was bought by me. passive voice Cách thực hiện 1 .Xác định chủ từ động từ túc từ túc từ trong câu chủ động lên làm chủ từ trong câu bị động. động từ trong câu chủ động ở thì nào thì sang câu bị động chia be ở thì đó động từ chính đổi sang V3 hay V-ed past participle câu chủ động còn gì đem xuống tiếp đến thêm từ by và chủ từ trong câu chủ động đem xuống đổi thành túc từ I đổi thành me . Nếu có thời gian ta đặt cuối câu. Ví dụ khác He is planting a tree in the garden now. Đổi sang bị động A tree is being planted in the garden by him now. Bây giờ tới phiên các bạn nhé 1 .Mary has seen a good film. are playing football in the schoolyard. eat thirty five million hamburgers every .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.