Báo cáo tài liệu vi phạm
Giới thiệu
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Thông tin
Tài liệu Xanh là gì
Điều khoản sử dụng
Chính sách bảo mật
0
Trang chủ
Tiếng Anh - Ngoại Ngữ
Ngữ pháp tiếng Anh
Unit 27. Could do and could have done
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Unit 27. Could do and could have done
Duy Thành
239
4
pdf
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
A Chúng ta dùng could theo nhiều cách. Đôi khi could là dạng quá khứ của can (xem Unit 26C). Listen. I can hear something. (now) Hãy lắng nghe. Tôi có thể nghe thấy điều gì đó. (hiện tại) I listened. I could hear something (past) Tôi đã lắng nghe. Tôi đã có thể nghe thấy điều gì đó rồi. (quá khứ) Nhưng ngoài ra could cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị - suggestions), ví dụ như: A: What shall we do. | Unit 27. Could do and could have done A Chúng ta dùng could theo nhiều cách. Đôi khi could là dạng quá khứ của can xem Unit 26C . Listen. I can hear something. now Hãy lắng nghe. Tôi có thể nghe thấy điều gì đó. hiện tại I listened. I could hear something past Tôi đã lắng nghe. Tôi đã có thể nghe thấy điều gì đó rồi. quá khứ Nhưng ngoài ra could cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai đặc biệt khi nói các lời đề nghị - suggestions ví dụ như A What shall we do this evening Chúng ta sẽ làm gì tối nay nhỉ B We could go to the cinema. Chúng ta có thể sẽ đi xem phim It s a nice day. We could go for a walk. Thật là một ngày đẹp trời. Chúng ta có thể đi dạo chơi. When you go to New York next month you could stay with Barbara. Khi bạn đến New York tháng tới bạn có thể ở lại với Barbara. A If you need money why don t you ask Karen Nếu bạn cần tiền sao bạn không hỏi Karen B Yes I suppose I could. Đúng rồi tôi nghĩ là tôi có thể hỏi Karen Can cũng có thể được dùng trong những trường hợp như vậy We can go for a walk. . Nhưng dùng could mang tính ít chắc chắn hơn can. Bạn phải dùng could không dùng can khi bạn không thực sự chắc chắn điều bạn nói. Chẳng hạn như I m so angry with him. I could kill him không nói I can kill him Tôi giận hắn ta quá. Tôi sẽ giết hắn ta mất. B Chúng ta dùng could để nói những sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai The phone is ringing. It could be Tim. Điện thoại đang reo kìa. Có thể là Tim gọi đó. I don t know when they ll be here. They could arrive at any time. Tôi không biết khi nào họ sẽ đến. Họ có thể đến vào bất cứ lúc nào. Can không được dùng trong các ví dụ trên ta không thể nói It can be Tim . Trong những trường hợp như vậy could có nghĩa tương tự như might xem UNIT 29 UNIT 30 . The phone is ringing. It might be Tim. Điện thoại đang reo kìa. Có thể là Tim gọi đó. C Hãy so sánh could do và could have done I m so tired. I could sleep for a week. now Tôi mệt quá. Tôi có thể ngủ cả tuần liền. hiện tại I was
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 3: Tuần 27 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 27 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 27 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
Giáo án Anh văn lớp 6 - Period 27 - Unit 5 - Lesson 2
Giáo án Anh văn lớp 8 - UNIT 5 STUDY HABITS - PERIOD 27 - LESSON 1: GETTING STARTED LISTEN AND READ
Giáo án Anh văn lớp 9 - Unit 4 - Period 27 - English written test number 2
Giáo án Anh văn lớp 11 - Unit 4 - Period 27
từ vựng tiếng anh sơ cấp -unit 27
Gáo án lets go 1 - UNIT 2: LET’S LEARN SOME MORE Week: 14 Period: 27
Giáo án lets go 1A - UNIT 4: LEARN (1) Week: 27 LET’S Date : March
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.