Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Mạng máy tính - Hoàng Văn Quân
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Tổng hợp kiến thức - Sự phân tầng và mô hình OSI - Tầng ứng dụng (Application layer)- Tầng giao vận (Transport layer) - Tầng mạng (Network layer) | Mạng máy tính Hoàng Văn Quân K49CB Coltech - VNU Mục tiêu Tổng hợp kiến thức Giải đáp thắc mắc Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm Tổng hợp kiến thức Sự phân tầng và mô hình OSI Tầng ứng dụng (Application layer) Tầng giao vận (Transport layer) Tầng mạng (Network layer) Sự phân tầng và mô hình OSI Tại sao cần sự phân tầng ? Mô hình OSI: Layer Network components Application (user interface) Gateway Data Presentation (translation) Gateway, Redirector Session (syncs and sessions) Gateway Transport (packets, flow control, error-handling) Gateway, Brouter Segment Network (addressing, routing) Router, Brouter, ATM SW Packet Data Link (data frames to bits) Bridge, Switch, NIC Frame Physical (hardware, raw bit tream) Repeater, Hub Bits Application Layer Chức năng, mục đích Mô hình Client/Server Một số ứng dụng: HTTP: 80 FTP: 20, 21 SMTP: 25 POP3 (IMAP) :110 (143) DNS: 53 Telnet: 23 Transport Layer Bao gồm: TCP (Tranmission Control Protocol) UDP (User Datagram Protocol) Dồn kênh: đẩy dữ liệu từ nhiều tiến trình xuống tầng Network Phân kênh: nhận dữ liệu từ tầng Network Best Effort UDP (User Datagram Protocol) Connectionless Ưu điểm Nhược điểm TCP (Transmision Control Protocol) Conection-Oriented: trước khi truyền phải thiết lập đường truyền Truyền dữ liệu tin cậy nhờ cơ chế xác nhận Kiểm soát lưu lượng truyền, chống tắc nghẽn Three-way handshake Connection Termination Retransmission Điều khiển lưu lượng Slow Start: thăm dò Congesion Avoidge Fast Retransmit Fast Recovery Network Layer Xác định đường đi Chuyển mạch Thiết lập đường truyền (call setup) Mô hình dịch vụ: Chuyển mạch gói (datagram) Chuyển mạch ảo (virtual circuit) IP: Địa chỉ mạng (network) Địa chỉ broadcast Class A: 1.0.0.1 to 126.255.255.254 Class B: 128.1.0.1 to 191.255.255.254 Class C: 192.0.1.1 to 223.255.254.254 Subnet Mask Phân mảnh Xảy ra khi IP packet có kích thước > MTU Trường Flag: Bit 0: reserved, must be zero Bit 1: . | Mạng máy tính Hoàng Văn Quân K49CB Coltech - VNU Mục tiêu Tổng hợp kiến thức Giải đáp thắc mắc Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm Tổng hợp kiến thức Sự phân tầng và mô hình OSI Tầng ứng dụng (Application layer) Tầng giao vận (Transport layer) Tầng mạng (Network layer) Sự phân tầng và mô hình OSI Tại sao cần sự phân tầng ? Mô hình OSI: Layer Network components Application (user interface) Gateway Data Presentation (translation) Gateway, Redirector Session (syncs and sessions) Gateway Transport (packets, flow control, error-handling) Gateway, Brouter Segment Network (addressing, routing) Router, Brouter, ATM SW Packet Data Link (data frames to bits) Bridge, Switch, NIC Frame Physical (hardware, raw bit tream) Repeater, Hub Bits Application Layer Chức năng, mục đích Mô hình Client/Server Một số ứng dụng: HTTP: 80 FTP: 20, 21 SMTP: 25 POP3 (IMAP) :110 (143) DNS: 53 Telnet: 23 Transport Layer Bao gồm: TCP (Tranmission Control Protocol) UDP (User Datagram .