Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Excel Phần 3: ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Thay đổi kích thước hàng, cột Thay đổi kích thước hàng, cột bằng chuột. Di chuyển chuột tới ranh giới giữa tên các hàng (tên các cột) tới khi con trỏ chuột chuyển thành mũi tên hai chiều. Bấm và rê chuột để thay đổi chiều cao của hàng (bề rộng của cột). Thay đổi kích thước hàng (cột) bằng menu Format | Định dạng dữ liệu MS Excel 2003 Định dạng dữ liệu Thay đổi kích thước của ô. Định dạng ô. Sử dụng thanh công cụ định dạng. Định dạng bảng tính Thay đổi kích thước hàng, cột Thay đổi kích thước hàng, cột bằng chuột. Di chuyển chuột tới ranh giới giữa tên các hàng (tên các cột) tới khi con trỏ chuột chuyển thành mũi tên hai chiều. Bấm và rê chuột để thay đổi chiều cao của hàng (bề rộng của cột). Định dạng bảng tính Thay đổi kích thước hàng (cột) bằng menu Format Chọn ô (giao của một hàng và một cột). Chọn Format Row (hoặc Format Column), sẽ có các menu con: Height (Width): Chiều cao (bề rộng). AutoFit: Tự động dãn cách. Standard Width: Bề rộng chuẩn Định dạng bảng tính Định dạng ô Bôi đen vùng (các ô) cần định dạng (nếu là 1 ô thì chỉ cần kích chuột chọn ô đó). Kích chuột vào menu Format, chọn Cells (hoặc nhấn Ctrl+1). Hộp thoại định dạng ô xuất hiện, có các thẻ (tab): Number: Định dạng số. Alignment: Bố trí hiển thị. Font: Phông chữ. Border: Đường viền ô. Patterns: Mẫu tô . | Định dạng dữ liệu MS Excel 2003 Định dạng dữ liệu Thay đổi kích thước của ô. Định dạng ô. Sử dụng thanh công cụ định dạng. Định dạng bảng tính Thay đổi kích thước hàng, cột Thay đổi kích thước hàng, cột bằng chuột. Di chuyển chuột tới ranh giới giữa tên các hàng (tên các cột) tới khi con trỏ chuột chuyển thành mũi tên hai chiều. Bấm và rê chuột để thay đổi chiều cao của hàng (bề rộng của cột). Định dạng bảng tính Thay đổi kích thước hàng (cột) bằng menu Format Chọn ô (giao của một hàng và một cột). Chọn Format Row (hoặc Format Column), sẽ có các menu con: Height (Width): Chiều cao (bề rộng). AutoFit: Tự động dãn cách. Standard Width: Bề rộng chuẩn Định dạng bảng tính Định dạng ô Bôi đen vùng (các ô) cần định dạng (nếu là 1 ô thì chỉ cần kích chuột chọn ô đó). Kích chuột vào menu Format, chọn Cells (hoặc nhấn Ctrl+1). Hộp thoại định dạng ô xuất hiện, có các thẻ (tab): Number: Định dạng số. Alignment: Bố trí hiển thị. Font: Phông chữ. Border: Đường viền ô. Patterns: Mẫu tô màu. Protection: Bảo vệ nội dung ô. Định dạng bảng tính Number General:Theo dữ liệu nhập. Number: Con số. Currency: Tiền tệ. Accounting: Tài chính. Date: Ngày tháng. Time: Thời gian. Percentage: Phần trăm. Text: Chữ Custom: Tuỳ biến. Định dạng bảng tính Alignment Trình bày dữ liệu theo chiều dọc (horizontal) và ngang (Vertical) (General – theo dữ liệu, Left – căn lề trái, Right – căn lề phải, Top – Chữ viết lên cao, Center - chữ viết ở giữa, Bottom - chữ viết ở đáy ô) Wrap text - Gói gọn dữ liệu trong ô Shrink to fit – Tự động thay đổi kích cỡ chữ cho vừa ô Merge Cells – Hoà nhập các ô đã chọn thành 1 ô. Text direction - chiều viết chữ (Left-to-Right: từ trái sang phải, ) Orientation - Hướng viết chữ (tính theo độ) Định dạng bảng tính Font Định dạng bảng tính Border Kiểu đường viền Màu sắc Đường viền nào hiện, nút sẽ chìm Định dạng bảng tính Patterns Màu tô Mẫu tô Định dạng bảng tính Sử dụng thanh công cụ định dạng. Các biểu tượng và ý nghĩa của chúng trên thanh công cụ định dạng trong Excel tương đối giống Word. Di chuột lên trên từng nút rồi chờ vài giây để có được tooltips. Hãy chọn ô hay miền trước khi kích hoạt chức năng tương ứng trên thanh công cụ định dạng. Định dạng bảng tính

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.