Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
MỘT SỐ BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC VÀ THAI
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Lâm sàng thường không rõ: GM I những sang thương nguyên phát tại vùng sinh dục thường có kích thước nhỏ, loét cứng không đau, bờ gồ, đáy có mô hạt, tồn tại 2-6 tuần, hết tự nhiên, hạch bẹn to, không đau. GM II: 4-10 tuần sau khi lành chancre xuất hiện những mảng đỏ ở da | MỘT SỐ BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC VÀ THAI NHỮNG THAY ĐỔI TRONG THAI KỲ Trong thai kỳ, tỷ lệ bệnh và độ nặng gia tăng vì có tình trạng giảm miễn dịch do: CD4, lympho T giảm đáp ứng đối với tác nhân gây bệnh Thay đổi GPH trong thai kỳ GIANG MAI VÀ THAI Congenital syphilis. A. A 29-week infant gravely ill with congenital lues. Note the enlarged abdomen caused by marked hepatosplenomegaly plus ascites. B. The large syphilitic placenta of the same infant. The placenta weighed 1200 g, almost the birthweight of the infant. (Photographs courtesy of Dr. G. Wendel.) DỊCH TỄ HỌC GM I,II nếu không điều trị ảnh hưởng 100% đến thai nhi; 50% các thai kỳ sanh non hay chết chu sinh. GM muộn nếu không điều trị 40% sanh non, chết chu sinh. 10% GM bẩm sinh GM sau 2 năm mắc bệnh hiếm còn lây qua đường tình dục, trong khi đó vẫn còn khả năng lây cho con trong nhiều năm sau. Reported cases of congenital syphilis in infants less than 1 year of age and rates of primary and secondary (P&S) . | MỘT SỐ BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC VÀ THAI NHỮNG THAY ĐỔI TRONG THAI KỲ Trong thai kỳ, tỷ lệ bệnh và độ nặng gia tăng vì có tình trạng giảm miễn dịch do: CD4, lympho T giảm đáp ứng đối với tác nhân gây bệnh Thay đổi GPH trong thai kỳ GIANG MAI VÀ THAI Congenital syphilis. A. A 29-week infant gravely ill with congenital lues. Note the enlarged abdomen caused by marked hepatosplenomegaly plus ascites. B. The large syphilitic placenta of the same infant. The placenta weighed 1200 g, almost the birthweight of the infant. (Photographs courtesy of Dr. G. Wendel.) DỊCH TỄ HỌC GM I,II nếu không điều trị ảnh hưởng 100% đến thai nhi; 50% các thai kỳ sanh non hay chết chu sinh. GM muộn nếu không điều trị 40% sanh non, chết chu sinh. 10% GM bẩm sinh GM sau 2 năm mắc bệnh hiếm còn lây qua đường tình dục, trong khi đó vẫn còn khả năng lây cho con trong nhiều năm sau. Reported cases of congenital syphilis in infants less than 1 year of age and rates of primary and secondary (P&S) syphilis among women—United States, 1970–1994. (From the Centers for Disease Control and Prevention, 1995c.) CHẨN ĐOÁN Lâm sàng thường không rõ: GM I những sang thương nguyên phát tại vùng sinh dục thường có kích thước nhỏ, loét cứng không đau, bờ gồ, đáy có mô hạt, tồn tại 2-6 tuần, hết tự nhiên, hạch bẹn to, không đau. GM II: 4-10 tuần sau khi lành chancre xuất hiện những mảng đỏ ở da Genital condylomata lata of secondary syphilis. (From Wendel and Cunningham, 1991.) Giang mai Giang mai giai doan 1 CHẨN ĐOÁN Phản ứng huyết thanh học: Không đặc hiệu: VDRL RPR Đặc hiệu: TPI FTA-abs TPHA Phaûn öùng huyeát thanh giang mai khoâng ñaëc hieäu Caáp (6thaùng) Coù thai Lupus ñoû do thuoác Nhieãm truøng caáp Taêng ñôn nhaân nhieãm truøng Soát reùt Sôûi Thuyû ñaäu Vieâm phoåi khoâng ñieån hình Vaccin ñaäu muøa Nghieän ma tuyù Beänh maïch maùu collagen Giaø yeáu Beänh phong Ung thö di caên hoaëc xô gan Vieâm giaùp Hashimoto Hoäi chöùng Sjogren Sarcoidose Lymphoma Ña u .