Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
TRƯỜNG THCS BÌNH AN KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề))..Câu 1: (3,0 điểm) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đông Nam Bộ có thuận lợi và khó khăn như thế nào đến sự phát triển kinh tế-xã hộ
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
TRƯỜNG THCS BÌNH AN KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề))Câu 1: (3,0 điểm) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đông Nam Bộ có thuận lợi và khó khăn như thế nào đến sự phát triển kinh tế-xã hội? Câu 2: (2,0 điểm) Chứng minh vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước ? Câu 3: (2,0 điểm) Trình bày thực trạng giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo ở nước ta. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo sẽ dẫn đến những hậu quả gì? Câu 4: (1,0 điểm) Nêu vị trí địa lí và ý nghĩa của vị trí địa lí tỉnh TT Huế đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Câu 5: (2,0điểm) Dựa vào bảng cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002 Khu vực Vùng Đông Nam Bộ Cả nước Nông, lâm, ngư nghiệp 6.2 23.0 Công nghiệp, xây dựng 59.3 38.5 Dịch vụ 34.5 38.5a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước ? b. Nhận xét tỷ trọng công nghiệp- xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và cả nước. ------------------------HẾT------------------------.TRƯỜNG THCS BÌNH AN KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề))HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA 9 - HKII CÂU 1 NỘI DUNG a. Thuận lợi: - Về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : + Địa hình thoải, nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: + Đất ba dan, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thủy tốt. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, nhất là cây công nghiệp lâu năm: cao su, cà phê, + Vùng biển ấm ngư trường rộng lớn, hải sản phong phú + Gần đường hàng hải quốc tế: giao thông, dịch vụ, du lịch biển. + Thềm lục địa nông rộng, giàu tiềm năng dầu khí. + Mạng lưới sông ngòi dày đặc có tiềm năng lớn về thủy điện, cung cấp nước tưới cho nông nghiệp b. Khó khăn: Trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng. - Diện tích và sản lượng lúa chiếm trên 50% của cả nước. Bình quân lương thực theo đầu người đạt 1066,3kg gấp 2,3 lần TB cả nước (năm2002). - Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: xoài, dừa, cam, bưởi, - Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh. - Tổng sản lượng thủy sản chiếm hơn 50% của cả nước, nhiều nhất ở các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và An Giang. - Nghề nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu, đang phát triển mạnh. a. Thực trạng: - Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh. - Sản lượng cá đánh bắt hằng năm giảm, một số loài có nguy cơ tuyệt ĐIỂM0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,520,750,25 0,25 0,5 0,2530,25 0,5.chủng. - Ô nhiễm môi trường biển có xu hướng gia tăng rõ rệt. b. Hậu quả: - Chất lượng nhiều vùng biển bị giảm sút. - Làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển ảnh hưởng xấu tới chất lượng các khu du lịch biển. 4 a. Vị trí: - Thuộc vùng Bắc Trung Bộ. - Giáp: Quảng Trị, Quảng Nam, Đà Nẵng, nước Lào, biển Đông. b. Ý nghĩa: - Nhiều thuận lợi mở rộng quan hệ KT - XH với các tỉnh trong nước, với nước Lào và thế giới. - Từ xưa là tỉnh có vị trí chiến lược quan trọng và ngày nay là một trong những tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. a. Vẽ 2 biểu đồ hình tròn: Chia tương đối chính xác, có tên biểu đồ, có ghi chú, có tính thẩm mỹ,. b. Nhận xét: - Tỉ trọng công nghiệp- xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng ĐNB(dẫn chứng = 59,3% 2002). - Tỉ trọng công nghiệp- xây dựng của vùng ĐNB lớn hơn tỉ trọng công nghiệp- xây dựng của cả nước (dẫn chứng ĐNB = 59,3%, cả nước 38,5% 2002). --------------------------------------HẾT------------------------------------0,5 0,25 0,50,25 0,5 0,5 0,75 150,5 0,5.