Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 3 - N. Gregory Mankiw
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Trong Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 3 Thu nhập quốc gia: Thu nhập và phân phối trình bày về cái gì quyết định tổng đầu ra/thu nhập của nền kinh tế. Giá nhân tố sản xuất quyết định như thế nào, tổng thu nhập phân phối như thế nào. | MACROECONOMICS © 2010 Worth Publishers, all rights reserved S E V E N T H E D I T I O N PowerPoint® Slides by Ron Cronovich N. Gregory Mankiw CHƯƠNG Thu nhập quốc gia: Thu nhập và phân phối 3 Trong chương này, sinh viên sẽ: Cái gì quyết định tổng đầu ra/thu nhập của nền kinh tế Giá nhân tố sản xuất quyết định như thế nào Tổng thu nhập phân phối như thế nào Cái gì quyết định nhu cầu hàng hóa và dịch vụ Thị trường đạt trạng thái cân bằng như thế nào Mô hình Trong một nền kinh tế đóng, mô hình thị trường cân bằng Phía cung Thị trường nhân tố (cung, cầu, giá) Yếu tố quyết định đầu ra/thu nhập Phía cầu Các nhân tố quyết định của C, I, G Cân bằng Thị trường hàng hóa Thị trường vốn vay Determination: xác định, quyết định Loanable: có thể cho vay Nhân tố sản xuất K = tư bản: công cụ, máy móc, nhà xưởng được sử dụng để sản xuất L = lao động: những yếu tố vật chất và tinh thần của người lao động Hàm sản xuất: Y = F(K,L) Cho biết đầu ra của nền kinh tế đạt được bao nhiêu từ K đơn . | MACROECONOMICS © 2010 Worth Publishers, all rights reserved S E V E N T H E D I T I O N PowerPoint® Slides by Ron Cronovich N. Gregory Mankiw CHƯƠNG Thu nhập quốc gia: Thu nhập và phân phối 3 Trong chương này, sinh viên sẽ: Cái gì quyết định tổng đầu ra/thu nhập của nền kinh tế Giá nhân tố sản xuất quyết định như thế nào Tổng thu nhập phân phối như thế nào Cái gì quyết định nhu cầu hàng hóa và dịch vụ Thị trường đạt trạng thái cân bằng như thế nào Mô hình Trong một nền kinh tế đóng, mô hình thị trường cân bằng Phía cung Thị trường nhân tố (cung, cầu, giá) Yếu tố quyết định đầu ra/thu nhập Phía cầu Các nhân tố quyết định của C, I, G Cân bằng Thị trường hàng hóa Thị trường vốn vay Determination: xác định, quyết định Loanable: có thể cho vay Nhân tố sản xuất K = tư bản: công cụ, máy móc, nhà xưởng được sử dụng để sản xuất L = lao động: những yếu tố vật chất và tinh thần của người lao động Hàm sản xuất: Y = F(K,L) Cho biết đầu ra của nền kinh tế đạt được bao nhiêu từ K đơn vị tư bản và L đơn vị lao động Phản ánh trình độ công nghệ của nền kinh tế Cho thấy lợi nhuận không đổi theo quy mô Constant: bất biến, không thay đổi, hằng số returns to scale: quan hệ giữa đầu vào đầu ra constant returns to scale: lợi nhuận không đổi theo quy mô Lợi nhuận theo quy mô: tổng quan Ban đầu Y1 = F (K1 , L1 ) Thêm cho các nhân tố đầu ra 1 lượng bằng z: K2 = zK1 and L2 = zL1 (vd., nếu z = 1.2 thì tất cả đầu vào đều tăng 20%) Điều gì xảy ra với đầu ra, Y2 = F (K2, L2 )? Nếu lợi nhuận không đổi theo quy mô, Y2 = zY1 Nếu lợi nhuận gia tăng theo quy mô, Y2 > zY1 Nếu lợi nhuận giảm dần theo quy mô, Y2 0 Returns to scale: Example 2 decreasing returns to scale for any z > 1 Returns to scale: Example 3 increasing returns to scale for any z > 1 NOW YOU TRY: Returns to Scale .