Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Lập trình trực quan (Ngôn ngữ Visual Basic): Bài 4 - DataGrid

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Bài giảng Lập trình trực quan (Ngôn ngữ Visual Basic): Bài 4 - DataGrid trình bày các nội dung như đưa DataGrid vào ứng dụng, thiết kế lại DataGrid, liên kết RecordSet với DataGrid, truy xuất giá trị của một ô trên DataGrid và các nội dung khác. | DataGrid 1, Đưa DataGrid vào ứng dụng : DataGrid là một ActiveX, do vậy phải thêm qua hộp thoại Components Điều khiển : Microsoft DataGrid Control 6.0 Chứa trong tập tin : MSDATGRD.OCX 2, Thiết kế lại DataGrid : bằng cách click phải chuột lên DataGrid và chọn mục Edit trên ShortCut menu. Click phải chuột lần nữa để chọn kiểu sửa chữa ( Delete, Insert, Append). Hay thay đổi độ rộng các cột bằng chuột khi thấy xuất hiện con trỏ DataGrid 3, Liên kết RecordSet với DataGrid : Ta liên kết qua thuộc tính DataSource : Set .DataSource = Recordset 4, Truy xuất giá trị của một ô trên DataGrid : 4.1, Dùng thuộc tính Col và Row. Qua thuộc tính Text để lấy nội dung. VD : Lấy nội dung của ô ở cột 3, dòng 4 DataGrid1.Col = 2 DataGrid1.Row = 3 MsgBox DataGrid1.Text DataGrid 4, Truy xuất trị của một ô trên DataGrid : 4.2, Sử dụng thuộc tính Bookmark và tên Field. VD : Muốn lấy dòng có Bookmark là bmk, tên field của recordset là rstA nối kết với cột muốn lấy giá trị là tennv DataGrid1.Bookmark = bmk MsgBox rstA(“Tennv”).Value 4.3, Sử dụng thuộc tính Text, Value của Columns() để lấy nội dung dòng hiện hành : VD : Lấy nội dung cột 3 của dòng hiện hành MsgBox DataGrid1.Columns(2).Text (gTrị hiển thị) MsgBox DataGrid1.Columns(2).Value (gTrị lưu trữ) DataList & DataCombo 1, Các thuộc tính dữ liệu của DataList và DataCombo : 1.1, Các thuộc tính dùng khi muốn cập nhật dữ liệu : DataSource : chứa recordset nguồn DataField : chứa Field ( trường dữ liệu) 1.2, Các thuộc tính hiển thị dữ liệu RowSource : chứa nội dung các mẩu tin ListField : chọn trường hiển thị nội dung BoundColumn : cột nội dung lưu trữ ( không hiển thị) BoundText : nội dung lưu trữ ( không hiển thị) DataList & DataCombo 2, Ví dụ với DataCombo1 : lấy dữ liệu trong bảng Khoa rsKhoa.Open "Khoa", cnn, adOpenStatic, adLockReadOnly, _ adCmdTable Set cboKhoa.RowSource = rsKhoa cboKhoa.ListField = "TenKhoa" cboKhoa.BoundColumn = "MaKhoa" Kết quả : ví dụ chọn [ Hoá ] cboKhoa.Text = “Hoá” cboKhoa.BoundText = “HH” cboKhoa.ListField = “TenKhoa” cboKhoa.BoundColumn = “MaKhoa” DataList & DataCombo 3, Ví dụ với DataList : hiển thị tên SV trong khoa sql = "select * from sinhvien where makhoa='" & _ cboKhoa.BoundText & "'“ If rsSV.State adStateClosed Then rsSV.Close rsSV.Open sql, cnn, adOpenStatic, adLockOptimistic, _ adCmdText Set lstSV.RowSource = rsSV lstSV.ListField = "HoTen" ComboBox ListBox DataList & DataCombo 4, Cập Nhật dữ liệu qua DataList và DataCombo : Chú ý phải nhập đầy đủ thông tin các thuộc tính dữ liệu : DataSource, DataField, RowSource, LisstField, BoundColumn. Thứ tự đặt giá trị các thuộc tính cho điều khiển : + Mở RecordSet cho DataSource (nếu có) + Mở RecordSet cho RowSource + Đặt các giá trị cho DataSource và DataField + Đặt giá trị cho RowSource, ListField, BoundColumn

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.