Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Học thuyết kinh lạc
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Giới thiệu học thuyết kinh lạc, nội dung học thuyết kinh lạc là 2 nội dung chính trong bài giảng "Học thuyết kinh lạc". nội dung bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết. | HỌC THUYẾT KINH LẠC I.Giới thiệu học thuyết. -là HT của YHCT. -vận dụng trong chẩn đoán, điều trị bệnh. II.Nội dung HTKL. 1.Đường kinh. Cơ thể có 12 đường kinh ( đi dọc cơ thể): -3 đường kinh âm ở tay: đi từ ngực ra dọc cánh tay -> ngón tay, liên hệ với 3 tạng, gồm: phế kinh, tâm kinh, tiểu trường kinh. -3 đường kinh âm ở chân: đi từ dưới lên, liên hệ với 3 tạng, gồm: can kinh, tỳ kinh, thận kinh. -3 đường kinh dương ở tay: đi từ ngón tay lên đầu mặt, liên hệ với 3 phủ: tiểu trường, đại trường, tam tiêu. -3 đường kinh dương ở chân: đi từ đầu mặt ra ngoài chân ngón chân, liên hệ với 3 phủ: đởm, vị, bàng quang. 2.Đường lạc: đường đi ngang cơ thể, nối các đường kinh với nhau. 3.Đường kinh khác: -Đốc mạch: đi dọc lưng -Nhâm mạch: đi dọc bụng. 4.Huyệt vị. -nằm trên đường kinh hoặc ngoài đường kinh, là điểm lưu thông khí huyết. -Cơ hể có khoảng 800 huyệt. -ứng dụng : chẩn đoán, điều trị bệnh ( châm cứu, bấm huyệt ) ====================================================== Học thuyết thiên nhân hợp nhất ( đọc) -Thiên nhiên- con người hợp nhất: Con người thích nghi với điều kiện tự nhiên. | HỌC THUYẾT KINH LẠC I.Giới thiệu học thuyết. -là HT của YHCT. -vận dụng trong chẩn đoán, điều trị bệnh. II.Nội dung HTKL. 1.Đường kinh. Cơ thể có 12 đường kinh ( đi dọc cơ thể): -3 đường kinh âm ở tay: đi từ ngực ra dọc cánh tay -> ngón tay, liên hệ với 3 tạng, gồm: phế kinh, tâm kinh, tiểu trường kinh. -3 đường kinh âm ở chân: đi từ dưới lên, liên hệ với 3 tạng, gồm: can kinh, tỳ kinh, thận kinh. -3 đường kinh dương ở tay: đi từ ngón tay lên đầu mặt, liên hệ với 3 phủ: tiểu trường, đại trường, tam tiêu. -3 đường kinh dương ở chân: đi từ đầu mặt ra ngoài chân ngón chân, liên hệ với 3 phủ: đởm, vị, bàng quang. 2.Đường lạc: đường đi ngang cơ thể, nối các đường kinh với nhau. 3.Đường kinh khác: -Đốc mạch: đi dọc lưng -Nhâm mạch: đi dọc bụng. 4.Huyệt vị. -nằm trên đường kinh hoặc ngoài đường kinh, là điểm lưu thông khí huyết. -Cơ hể có khoảng 800 huyệt. -ứng dụng : chẩn đoán, điều trị bệnh ( châm cứu, bấm huyệt ) ====================================================== Học thuyết thiên nhân hợp nhất ( đọc) -Thiên nhiên- con người hợp nhất: Con người thích nghi với điều kiện tự nhiên. | HỌC THUYẾT KINH LẠC I.Giới thiệu học thuyết. -là HT của YHCT. -vận dụng trong chẩn đoán, điều trị bệnh. II.Nội dung HTKL. 1.Đường kinh. Cơ thể có 12 đường kinh ( đi dọc cơ thể): -3 đường kinh âm ở tay: đi từ ngực ra dọc cánh tay -> ngón tay, liên hệ với 3 tạng, gồm: phế kinh, tâm kinh, tiểu trường kinh. -3 đường kinh âm ở chân: đi từ dưới lên, liên hệ với 3 tạng, gồm: can kinh, tỳ kinh, thận kinh. -3 đường kinh dương ở tay: đi từ ngón tay lên đầu mặt, liên hệ với 3 phủ: tiểu trường, đại trường, tam tiêu. -3 đường kinh dương ở chân: đi từ đầu mặt ra ngoài chân ngón chân, liên hệ với 3 phủ: đởm, vị, bàng quang. 2.Đường lạc: đường đi ngang cơ thể, nối các đường kinh với nhau. 3.Đường kinh khác: -Đốc mạch: đi dọc lưng -Nhâm mạch: đi dọc bụng. 4.Huyệt vị. -nằm trên đường kinh hoặc ngoài đường kinh, là điểm lưu thông khí huyết. -Cơ hể có khoảng 800 huyệt. -ứng dụng : chẩn đoán, điều trị bệnh ( châm cứu, bấm huyệt ) ====================================================== Học thuyết thiên nhân hợp nhất ( đọc) -Thiên nhiên- con người hợp nhất: Con người thích nghi với điều kiện tự .