Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Thanh toán quốc tế - Đặng Quỳnh

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Bài giảng Thanh toán quốc tế do Đặng Quỳnh biên soạn gồm có hai nội dung chính, trong đó phần 1 trình bày về một số điều kiện thanh toán quốc tế quy định trong hợp đồng mua bán ngoại thương; phần 2 giới thiệu tới các bạn về phương thức thanh toán quốc tế. | THANH TOÁN QUỐC TẾ Giảng viên: Đặng Quỳnh - THQVN THANH TOÁN QUỐC TẾ PHẦN 1: MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TTQT QUY ĐỊNH TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG PHẦN 2: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN PHẦN 1 MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TTQT QUY ĐỊNH TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG CÁC ĐIỀU KIỆN TTQT Tiền tệ Thời gian thanh toán Phương tiện thanh toán Phương thức thanh toán ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ Phân loại tiền tệ trong TTQT: - Căn cứ vào phạm vi sử dụng: + Tiền tệ thế giới (World currency): được tất cả các nước trên thế giới thừa nhận và sử dụng làm phương tiện thanh toán quốc tế (Vàng). + Tiền tệ quốc tế (International currency): được hình thành trên cơ sở các hiệp định của các tổ chức tài chính, các khối kinh tế. VD: transferable rouble SDR , EURO + Tiền tệ quốc gia (National money): là đồng tiền của một nước do NHTW phát hành theo luật pháp của nước đó. VD: USD, VND, CNY,. ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ Căn cứ vào khả năng chuyển đổi: + Đồng tiền tự do chuyển đổi (Freely convertible currency): là đồng tiền quốc | THANH TOÁN QUỐC TẾ Giảng viên: Đặng Quỳnh - THQVN THANH TOÁN QUỐC TẾ PHẦN 1: MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TTQT QUY ĐỊNH TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG PHẦN 2: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN PHẦN 1 MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TTQT QUY ĐỊNH TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG CÁC ĐIỀU KIỆN TTQT Tiền tệ Thời gian thanh toán Phương tiện thanh toán Phương thức thanh toán ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ Phân loại tiền tệ trong TTQT: - Căn cứ vào phạm vi sử dụng: + Tiền tệ thế giới (World currency): được tất cả các nước trên thế giới thừa nhận và sử dụng làm phương tiện thanh toán quốc tế (Vàng). + Tiền tệ quốc tế (International currency): được hình thành trên cơ sở các hiệp định của các tổ chức tài chính, các khối kinh tế. VD: transferable rouble SDR , EURO + Tiền tệ quốc gia (National money): là đồng tiền của một nước do NHTW phát hành theo luật pháp của nước đó. VD: USD, VND, CNY,. ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ Căn cứ vào khả năng chuyển đổi: + Đồng tiền tự do chuyển đổi (Freely convertible currency): là đồng tiền quốc gia có thể tự do chuyển đổi ra các đồng tiền khác + Đồng tiền chuyển nhượng (Transferable currency): được chuyển nhượng từ người này sang người khác qua hệ thống tài khoản mở tại NH + Đồng tiền ghi sổ (Clearing currency): là đồng tiền ghi trên tài khoản và không được chuyển dich sang 1 TK khác. ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ Căn cứ vào hình thái tồn tại của tiền tệ: + Tiền mặt (cash): tiền giấy và tiền kim loại của từng quốc gia. + Tiền tín dụng (Credit currency): được ghi trên các tài khoản, sổ sách của ngân hàng. ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ Căn cứ vào mục đích sử dụng trong TTQT: + Tiền tệ tính toán (Account currency): dùng để thể hiện giá cả hàng hóa và tính toán tổng giá trị HĐ ngoại thương. + Tiền tệ thanh toán (Payment currency): được dùng để thanh toán công nợ, thanh toán giá trị HĐ ngoại thương. ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN * THANH TOÁN TRẢ TRƯỚC (Advance payment) * THANH TOÁN TRẢ TIỀN NGAY (At sight payment) * THANH TOÁN TRẢ TIỀN SAU (Defferred payment) * THANH TOÁN HỖN HỢP .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.