Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6454:2008

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6454:2008 về Phụ gia thực phẩm - Tartrazin áp dụng cho tartrazin được sử dụng làm chất tạo màu trong chế biến thực phẩm. nội dung chi tiết. | TIÊU CHUÂN QUỐC GIA TCVN 6454:2008 PHỤ GIA THỰC PHẨM - TARTRAZIN Food additive – Tarirazine 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này áp dụng cho tartrazin được sử dụng làm chất tạo màu trong chế biến thực phẩm. 2. Tài liệu viện dẫn Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi. JECFA - Combined compendium of food additive specification, Volume 4 - Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive specircations (JECFA - Tuyển tập các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 - Các phương pháp phân tích, qui trình thử nghiệm và dung dịch phòng thử nghiệm được sử dụng và viện dẫn trong các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm). 3. Mô tả 3.1 Tartrazin chủ yếu gồm trinatri 5-hydroxy-1-(4-sulfonatophenyl)-4-(4-sulfonatophenylazo)-H- pyrazol-3-cacboxylat và một số chất màu phụ cùng với các chất không màu khác như natri clorua và/hoặc natri sulfat. Tartrazin có thể chuyển sang màu muối nhôm tương ứng chỉ khi sử dụng muối nhôm có màu 3.2 . Tên hoá học Trinatri 5-hydroxy-1-(4-sulfonatophenyl)-4-(4-sulfonato-phenylazo)-H-pyrazol-3-cacboxylat. 3.3 Số C. A. S: 1934-21- 0. 3.4 Công thức hoá học: C16H9N4Na3O9S2 3.5 công thức cấu tạo 3.6 Khối lượng phân tử : 534,37 3.7 Tổng hàm lượng chất màu: Không nhỏ hơn 85 %. 3.8 Trạng thái: Bột hoặc hạt màu vàng chanh. 4. Đặc tính 4.1 Cách nhận biết 4.1.1 Tính tan (xem tập 4): Tan trong nước và tan ít trong etanol. 4.1.2 Nhận dạng các chất màu (xem tập 4): Đạt yêu cầu của phép thử. 4.2 Độ tinh khiết 4.2.1 Hao hụt khối lượng khi sấy ở 135 oC (xem tập 4): Không lớn hơn 15 %, tính theo muối natri của clorua và sulfat. 4.2.2 Các chất không tan trong nước (xem tập 4): Không lớn hơn 0,2 %. 4.2.3 Chì (xem tập 4): Không lớn hơn 2 mg/kg. Xác định được bằng phương pháp hấp phụ nguyên tử phù hợp với mức qui định. Việc chọn cỡ mẫu và phương pháp chuẩn bị mẫu có thể theo nguyên tắc của phương pháp mô tả trong lnstrumental methods (phương pháp phân tích bằng dụng cụ), xem tập 4. 4.2.4 Các chất màu phụ (xem tập 4): Không lớn hơn 1 %. Áp dụng các điều kiện sau: - Dung môi: số 4; - Chiều cao dung môi: khoảng 12 cm. 4.2.5 Thành phần hữu cơ không phải là chất màu (xem tập 4) Tổng hàm lượng các hợp chất axit 4-hydrazinobenzensulfonic, axit 4-aminchenzensulfonic, axit 5-oxo-1- (4 sulfophenyl)-2-pyrazolin-3-cacboxylic, axit 4,4’-diazoaminodi (axit benzen sulfonic) tetrahydroxysuccinic không lớn hơn 0,5 %. Dùng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với các đều kiện sau: gradient rửa giải HPLC từ 2 % đến 100 % với bước tăng lũy tiến 2 %min. 4.2.6 Các amin thơm chính không sulfonat hóa (xem tập 4): Không lớn hơn 0,01 %, tính theo anilin. 4.2.7 Các chất chiết được bằng ete (xem tập 4): Không lớn hơn 0,2 %. 5. Phương pháp thử Phép thử được tiến hành theo hướng dẫn trong Total content by titration with titanous chlonde (Phương pháp xác định tổng hàm lượng chất màu bằng cách chuẩn độ với titan clorua) (xem tập 4), như sau: - Khối lượng mẫu: từ 0,6 g đến 0,7 g; - Chất đệm: 15 g natri hydro tartrat. 1,00 ml TiCl3 0,1 N tương đương với 13,56 mg chất màu.

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.