Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 109 SGK Hóa 8

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Tóm tắt lý thuyết tính chất – ứng dụng của hiđro và hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 109 SGK Hóa 8 sẽ giúp các em học sinh nắm vững lại kiến thức trọng tâm của bài học và biết cách giải bài tập trong SGK Hóa 8 thông qua những gợi ý đáp án giải 6 bài tập về tính chất – ứng dụng của hiđro. Mời các em cùng tham khảo. | Mời các em học sinh cùng tham khảo đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 109 SGK Hóa 8: Tính chất – Ứng dụng của hiđro” dưới đây để nắm rõ nội dung hơn. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 100,101 SGK Hóa 8".   Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 109: Tính chất – ứng dụng của hiđro Bài 1. (SGK Hóa 8 trang 109) Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro khử các oxit sau: a. Sắt (III) oxit b. Thủy ngân (II) oxit c. Chì (II) oxit. Giải bài 1: Phương trình phản ứng: Fe3O4 + 4H2 → 4H2O + Fe HgO + H2 → H2O + Hg PbO + H2 → H2O + Pb Bài 2. (SGK Hóa 8 trang 109) Hãy kể những ứng dụng của hiđro mà em biết? Giải bài 2: Do khí hiđro nhẹ nên được dùng để bơm kinh khí càu, dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi – hiđro, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa. Dùng làm chất thử để điều chế một số kim loại và oxit của chúng. Bài 3. (SGK Hóa 8 trang 109) Chọn cụm từ cho thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: – Trong các chất khí, hiđro là khí Khí hiđro có – Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 là vì của chất khác; CuO là vì cho chất khác. Giải bài 3: – Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử. – Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 là chất khử vì chiếm oxi của chất khác; CuO là oxi hóa vì nhường oxi cho chất khác. Bài 4. (SGK Hóa 8 trang 109) Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy: a. Tính số gam đồng kim loại thu được; b. tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. Giải bài 4: a. Số mol đồng (II) oxit Phương trình phản ứng: CuO + H2 —tº→ H2O + Cu 1 mol 1 mol 1 mol 0,6 0,6 0,6 Khối lượng đồng kim loại thu được: m = n.M = 0,6.64 = 38,4 (g) b. Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là: V = 22,4.n = 22,4.0,6 = 13,44 (lít). Bài 5. (SGK Hóa 8 trang 109) Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy: a. Tính số gam thủy ngân thu được; b. Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. Giải bài 5: a. Số mol thủy ngân (II) oxit là: phương .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.