Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng môn học Cơ sở dữ liệu - Chương 6: Ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraint)

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Chương 6 - Ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraint). Nội dung trình bày trong chương này gồm cócác yếu tố của ràng buộc toàn vẹn; phân loại ràng buộc toàn vẹn và cài đặt ràng buộc toàn vẹn. | Ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraint) Chương 6 Nội dung trình bày Giới thiệu Các yếu tố của RBTV Phân loại RBTV Cài đặt RBTV Giới thiệu RBTV Các điều kiện mọi trạng thái của quan hệ đều phải thỏa ở bất kỳ thời điểm nào. Xuất phát từ các qui tắc quản lý được áp đặt lên các đối tượng trong thế giới thực. Mục đích của RBTV Đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu. Người giám sát phải là một nhân viên trong công ty. Dự án phải được điều phối bởi một phòng trong công ty. Đảm bảo ngữ nghĩa thực tế của CSDL. Ngày nhận chức > Ngày sinh. Lương nhân viên Nội dung của RBTV Được phát biểu bằng Ngôn ngữ tự nhiên. Đơn giản, dễ hiểu. Ngôn ngữ hình thức Đại số quan hệ, phép tính quan hệ, mã giả (pseudo code). Có cơ sở toán học, đôi lúc khó hiểu. Ví dụ RB-1 Mỗi nhân viên có một mã số riêng biệt dùng để phân biệt với các nhân viên khác. t1, t2 NHANVIEN (t1 t2 t1.MaNV t2.MaNV) RB-2 Mỗi nhân viên phải | Ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraint) Chương 6 Nội dung trình bày Giới thiệu Các yếu tố của RBTV Phân loại RBTV Cài đặt RBTV Giới thiệu RBTV Các điều kiện mọi trạng thái của quan hệ đều phải thỏa ở bất kỳ thời điểm nào. Xuất phát từ các qui tắc quản lý được áp đặt lên các đối tượng trong thế giới thực. Mục đích của RBTV Đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu. Người giám sát phải là một nhân viên trong công ty. Dự án phải được điều phối bởi một phòng trong công ty. Đảm bảo ngữ nghĩa thực tế của CSDL. Ngày nhận chức > Ngày sinh. Lương nhân viên Nội dung của RBTV Được phát biểu bằng Ngôn ngữ tự nhiên. Đơn giản, dễ hiểu. Ngôn ngữ hình thức Đại số quan hệ, phép tính quan hệ, mã giả (pseudo code). Có cơ sở toán học, đôi lúc khó hiểu. Ví dụ RB-1 Mỗi nhân viên có một mã số riêng biệt dùng để phân biệt với các nhân viên khác. t1, t2 NHANVIEN (t1 t2 t1.MaNV t2.MaNV) RB-2 Mỗi nhân viên phải làm việc trong một phòng ban. NHANVIEN[MaPhong] PHONGBAN[MaPB] RB-3 Mỗi nhân viên chỉ được phép tham gia không quá 3 dự án. s THAMGIA (card({t | t THAMGIA t.MaNV = s.MaNV}) 3) RB-4 Mỗi phòng ban phải có ít nhất một nhân viên s PHONGBAN ( t NHANVIEN (t.MaPhong = s.MaPB)) Bối cảnh của RBTV Là những quan hệ mà RBTV có hiệu lực. Bối cảnh có thể là một quan hệ hoặc nhiều quan hệ. Ví dụ RB-1 có bối cảnh là NHANVIEN. RB-2, RB-4 có bối cảnh là NHANVIEN, PHONGBAN. RB-3 có bối cảnh là THAMGIA. Bảng tầm ảnh hưởng của RBTV (1) RBTV có thể bị vi phạm khi thực hiện các thao tác cập nhật trên bối cảnh Thêm Xóa Sửa Bảng tầm ảnh hưởng dùng để xác định thời điểm cần kiểm tra RBTV. - - + Quan hệ k . . . . - + + Quan hệ 1 Sửa Xóa Thêm Tên RBTV + : cần phải kiểm tra RBTV - : không cần kiểm tra RBTV Các quan hệ bối cảnh Ví dụ - - + NHANVIEN Sửa Xóa Thêm RB-1 - + - PHONGBAN + - + NHANVIEN Sửa Xóa Thêm RB-2 - - + THAMGIA Sửa Xóa Thêm RB-3 - - + PHONGBAN + - - NHANVIEN Sửa

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.