Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Nghiên cứu chế tạo hạt Ferit gatnet R3Fe5O12 (R=Y, Gd, Dy) có kích thước Nanomet
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Bài báo trình bày các kết quả nghiên cứu tổng hợp các hạt nano Y3Fe5O12, Gd3Fe5O12 và Dy3Fe5O12 theo phương pháp sol-gel từ các dung dịch muối ban đầu Y(NO3)3, Gd(NO3)3, Dy(NO3)3, Fe(NO3). Các hạt nano ferit garnet được khảo sát hằng số mạng, kích thước tinh thể, hình dạng hạt theo giản đồ nhiễu xạ tia X và ảnh hiển vi điện tử truyền qua (TEM). Quá trình đốt cháy và hình thành pha của vật liệu được nghiên cứu bằng giản đồ phân tích nhiệt TGA-DTA. Các kết quả cho thấy nhiệt độ hình thành tinh thể là 800oC, thấp hơn nhiều so với nhiệt độ hình thành mẫu garnet khối (1400oC). Kích thước hạt trung bình, tính theo công thức Scherrer là 37nm và theo ảnh TEM là khoảng 25-40nm. | TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 15, SOÁ T1 2012 NGHIÊN C U CH T O H T FERIT GARNET R3Fe5O12 (R=Y, Gd, Dy) CÓ KÍCH THƯ C NANOMET Đào Th3 Th y Nguy t, Nguy n Phúc Dương, Thân Đ c Hi+n Trư ng Đ i h c Bách Khoa Hà N i (Bài nh n ngày 21 tháng 03 năm 2011, hoàn ch nh s a ch a ngày 15 tháng 02 năm 2012) TÓM T T: Bài báo trình bày các k t qu nghiên c u t ng h p các h t nano Y3Fe5O12, Gd3Fe5O12 và Dy3Fe5O12 theo phương pháp sol-gel t# các dung d ch mu i ban ñ u Y(NO3)3, Gd(NO3)3, Dy(NO3)3, Fe(NO3). Các h t nano ferit garnet ñư c kh o sát h ng s m ng, kích thư c tinh th , hình d ng h t theo gi n ñ$ nhi u x tia X và nh hi n vi ñi n t truy n qua (TEM). Quá trình ñ t cháy và hình thành pha c a v t li u ñư c nghiên c u b ng gi n ñ$ phân tích nhi t TGA-DTA. Các k t qu cho th y nhi t ñ hình thành tinh th là 800oC, th p hơn nhi u so v i nhi t ñ hình thành m u garnet kh i (1400oC). Kích thư c h t trung bình, tính theo công th c Scherrer là 37nm và theo nh TEM là kho ng 25-40nm. T khóa: ytrium garnet, gadolinium garnet, dysposium garnet, sol-gel, h t nano. M Đ(U Ferit garnet có công th c hóa h c là ph thu c vào quá trình phát tri n tương ng v i t'ng ng d ng c th . R3Fe5O12 trong ñó R là các ion ñ t hi m. Các Trên th gi i, ngu%n ñ t hi m ch y u t p garnet " th kh i ñư c phát hi n vào năm 1956 trung " Trung Qu c, 6n Đ , Brazil và hi n nay và ñư c nghiên c u m nh vào nh ng năm 60 Trung Qu c ñang là nư c ñ ng ñ$u th gi i v c a th k2 XX. V i ñi n tr" su t c a v t li u s n lư ng ñ t hi m s n xu t hàng năm. Vi t cao ρ = 1010 Ωcm, ferit garnet ñư c s d ng Nam là ñ t nư c có ngu%n tài nguyên ñ t hi m làm ngu%n siêu cao t$n hay dùng trong các linh v i tr lư ng l n, t p trung " các t nh mi n núi ki n khu ch ñ i mà ít v t li u có th thay th phía B c như Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái và ñư c [1]. Các ñơn tinh th ferit garnet có góc m t s t nh ven bi n mi n Trung. Nh t B n và quay Faraday l n ñư c ng d ng trong các b m t s nư c khác ñang r t quan tâm ñ n v n ñ ph n truy n