Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Cấu trúc và tính chất của vật liệu nano – composite từ polyester bão hòa và đất sét biến tính bằng poly (Ethylene Oxid)
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Trong bài viết này, Poly (Ethylen oxid) được sử dụng như một chất biến tính mới thay thế các chất biến tính truyền thống khác là các muối Alkyl Ammonium hoặc Alkyl Phosphonium với nhiều hạn chế đã được phát hiện như bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo thành xúc tác phá hủy polymer, làm cho sản phẩm có màu. Để đánh giá hiệu quả biến tính của Poly (Ethylen oxid), đất sét biến tính được khảo sát cấu trúc bằng phổ XRD. Sau đó đất sét biến tính được sử dụng chế tạo vật liệu nanocomposite với nhựa nền Polyester bất bão hòa. Cấu trúc và tính chất của nanocomposite tạo thành được kiểm tra bởi các thiết bị kiểm tra XRD, TEM, TGA và máy kiểm tra tính chất cơ lý. Kết quả cho thấy cấu trúc đất sét đã chuyển thành trạng thái intercalated hoặc exfoliated trong vật liệu nanocomposite. Tính chất của vật liệu nanocomposite được cải thiện khá tốt khi hàm lượng đất sét sử dụng là 1phr. | TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 15, SOÁ T1 2012 C4U TRÚC VÀ TÍNH CH4T C A V!T LI U NANO – COMPOSITE T5 POLYESTER BÃO HÒA VÀ Đ4T SÉT BI N TÍNH B6NG POLY (ETHYLENE OXID) Tr.n Duy Thành(1), Nguy n Th3 Kim Ngân(1), Nguy n Đăng Mão(1), Đ7ng T8n Tài(2) (1) Trư ng Đ i h c Khoa h c T nhiên, ĐHQG-HCM (2) Trung tâm k thu t Ch t d9o và Cao su, Thành ph H% Chí Minh, Vi t Nam (Bài nh n ngày 10 tháng 02 năm 2012, hoàn ch nh s a ch a ngày 27 tháng 03 năm 2012) TÓM T T: Trong nh ng năm g n ñây v t li u polymer nanocomposites ñang là hư ng nghiên c u h p d n, có nhi u h a h&n v i các ưu ñi m hơn h'n các lo i s n ph(m truy n th ng khác. Đã có nhi u nhà khoa h c nghiên c u v lo i v t li u này và ñã ch ng minh r ng khi polymer n n ñư c thêm vào m t kh i lư ng nh) c a ñ t sét, tính ch t c a v t li u ñư c tăng cư ng ñáng k . B*i vì ñ t sét là h p ch t ưa nư c, khó ñ phân tán vào nh a n n có b n ch t h u cơ dư i vai trò ch t gia cư ng, do ñó khoáng sét c n ñư c bi n tính ñ tr* nên thân h u cơ hơn. Vì v y trong ngiên c u này, Poly (Ethylen oxid) ñư c s d ng như m t ch t bi n tính m i thay th các ch t bi n tính truy n th ng khác là các mu i Alkyl Ammonium ho"c Alkyl Phosphonium v i nhi u h n ch ñã ñư c phát hi n như b phân h y * nhi t ñ cao t o thành xúc tác phá h y polymer, làm cho s n ph(m có màu. Đ ñánh giá hi u qu bi n tính c a Poly (Ethylen oxid), ñ t sét bi n tính ñư c kh o sát c u trúc b ng ph XRD. Sau ñó ñ t sét bi n tính ñư c s d ng ch t o v t li u nanocomposite v i nh a n n Polyester b t bão hòa. C u trúc và tính ch t c a nanocomposite t o thành ñư c ki m tra b*i các thi t b ki m tra XRD, TEM, TGA và máy ki m tra tính ch t cơ lý. K t qu cho th y c u trúc ñ t sét ñã chuy n thành tr ng thái intercalated ho"c exfoliated trong v t li u nanocomposite. Tính ch t c a v t li u nanocomposite ñư c c i thi n khá t t khi hàm lư ng ñ t sét s d ng là 1phr. T khóa: ñ t sét, nanocomposite; montmorillonite, Polyester không no. M b"i các nhà khoa h c trên th gi i trong nhi u Đ(U V t li u