Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
77 tỷ lệ bệnh loãng xương và các yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân ≥ 50 tuổi tại khoa nội Bệnh viện Đa khoa Khu vực Cái Nước Cà Mau
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định tỷ lệ loãng xương và các yếu tố nguy cơ loãng xương tại bệnh viện huyện Cái Nước tỉnh Cà Mau. Nghiên cứu cắt ngang tiến hành năm 2009. bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học 77 TỶ LỆ BỆNH LOÃNG XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TRÊN BỆNH NHÂN ≥ 50 TUỔI TẠI KHOA NỘI BVĐKKV CÁI NƯỚC-CÀ MAU Bùi Đức Văn*, Nguyễn Văn Tín*, Bùi Văn Dủ* TÓM TẮT Mục tiêu: Xác ñịnh tỷ lệ loãng xương và các yếu tố nguy cơ loãng xương tại bệnh viện huyện Cái Nước tỉnh Cà Mau. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang tiến hành năm 2009. Kết quả: Có 154 nữ và 106 nam từ 50 tuổi trở lên. Tỷ lệ loãng xương 21, 53%,. Tuổi càng cao thì tỷ lệ loãng xương càng nhiều (p 0, 05). Trong phân tích hồi quy ña biến; tuổi cao và nhẹ cân cả hai có liên quan ñến BMD (r=0, 63, p0, 05). Bảng 4: Tỷ lệ LX trên các YTNC. YTNC Có YTNC LX Không LX GXS 38 33 (n=71) 53,52% MKS 11 8 (n=19) 57,89% Hút TL 11 61 (n=72) 15,27% Hay TN 22 48 (n=70) 31,42% Uống 7 29 rượu 19,44% (n=36) Tập TD 16 67 (n=83) Không YTNC LX Không LX 18 171 9, 52% 14 75 15,73% 4 30 11,76% 34 156 17,89% 8 62 11,42% 40 137 P KTC 95% 0,05 0,09– 0,25 >0,05 0,08 – 0,14 Nhận xét: GXS, MKS, hút TL, hay TN là các YTNC có tỷ lệ LX cao hơn nhóm không phơi nhiễm có ý nghĩa thống kê. Không có sự khác biệt về tỷ lệ LX trên các YTNC: uống rượu và tập TD. Bảng 5 Tương quan giữa tuổi, cân nặng và mật ñộ xương. Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010 419 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học M ô hình tiên Ðoán sự tuong quan T UỔI, CN và M ÐX 70 *** *** 0.43 0.67 cn 0.67 *** -3 -2 -1 0 30 50 70 50 tuoi 90 50 70 30 mdx 90 -3 0 1 MÐX trung bình hai nhóm -1, 19 -2, 28 0.8 0.6 0.4 -3 -2 -1 0 xác suất tiên Ðoán GXS (trục tung) và MÐX (trục hoành)qua mô hình hồi quy logistic -1 Nhận xét: Trong nhóm GXS có mật ñộ xương -2 β = -1, 759 MÐX p < 0, 05 0 Mô hình tiên Ðoán 0 t = 11, 06 -1 0.2 p: < 0, 001 R2 = 0, 63 y =-1.16 + (-0, 044) tuổi + (0, 052) cân nặng. Nhận xét: Có sự tương quan giữa tuổi cao và cân nặng thấp ñến mật ñộ xương (r = 0, 67). Giữa cân nặng và tuổi cũng có sự tương quan .