Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Sử dụng kỹ thuật PCR-RFLP trong nghiên cứu đa hình gen liên quan đến chất lượng thịt lợn

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Nghiên cứu này đã được thực hiện nhằm xác định đa hình các kiểu gen PSS và leptin liên quan đến chất lượng thịt lợn. Chín mẫu DNA tổng số của lợn Kiềng Sắt đã được nhận dạng kiểu gen bằng kỹ thuật RFLP-PCR với các cặp primer đặc hiệu. | TẠP CHÍ KHOA HỌC, ðại học Huế, Số 64, 2011 SỬ DỤNG KỸ THUẬT PCR-RFLP TRONG NGHIÊN CỨU ðA HÌNH GEN LIÊN QUAN ðẾN CHẤT LƯỢNG THỊT LỢN Hồ Trung Thông, Hồ Lê Quỳnh Châu Trường ðại học Nông Lâm, ðại học Huế TÓM TẮT Nghiên cứu này ñã ñược thực hiện nhằm xác ñịnh ña hình các kiểu gen PSS và leptin liên quan ñến chất lượng thịt lợn. Chín mẫu DNA tổng số của lợn Kiềng Sắt ñã ñược nhận dạng kiểu gen bằng kỹ thuật RFLP-PCR với các cặp primer ñặc hiệu. Kết quả nghiên cứu ña hình gen leptin cho thấy, tần số kiểu gen AA chiếm tỉ lệ cao nhất (77,78%), kiểu gen GA và GG chiếm tỉ lệ thấp (11,11%). Ngoài ra, phân tích ña hình gen PSS cũng chỉ ra rằng hầu hết các mẫu nghiên cứu ñều có kiểu gen ñồng hợp tử NN, chỉ có 1 mẫu có kiểu gen dị hợp tử Nn. Kết quả nghiên cứu này là dữ liệu quan trọng trong công tác phát triển giống lợn Kiềng Sắt theo ñịnh hướng cho chất lượng thịt cao, ñồng thời là cơ sở ñể ñưa ra các phương án bảo tồn nguồn gen quý ở giống lợn bản ñịa này. Từ khóa: chất lượng thịt lợn, ña hình gen, PCR-RFLP. 1. ðặt vấn ñề Theo Sellier (1998), chất lượng thịt chịu sự tác ñộng của nhiều nhân tố như ñặc ñiểm của cơ (loại và kích thước sợi cơ, mỡ và mô liên kết), ñiều kiện sản xuất và môi trường (tốc ñộ sinh trưởng, dinh dưỡng, tuổi, các ñiều kiện trước khi giết mổ, quá trình chín sau khi mổ thịt) và di truyền ñộng vật (giống, kiểu gen). Việc nhận biết các gen ñiều khiển chất lượng là hướng tiếp cận có nhiều triển vọng trong nghiên cứu cải thiện các tính trạng chất lượng thịt (Fávero 2002, trích dẫn theo Band và cs 2005). ðến nay, nhiều gen ảnh hưởng ñến chất lượng thịt ñã ñược xác ñịnh. Gen PSS (porcine stress syndrome) hay ryr1 là một trong những vị trí tính trạng ñầu tiên ở lợn ñược mô tả ở mức ñộ phân tử. Fujii và cs (1991) ñã ñề xuất một test quan trọng giúp sàng lọc chất lượng thịt lợn dựa vào việc xác ñịnh ñột biến gây bệnh trên gen PSS. Test này giúp các nhà chọn giống tách chính xác ba kiểu gen PSS (NN, Nn và nn) và cho phép nghiên cứu chi tiết hơn về tác ñộng của ñột

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.