Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Nhiễm cúm trong thai kỳ: Gánh nặng và giải pháp - BS. CKII. Vương Đình Bảo Anh

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Bài giảng Nhiễm cúm trong thai kỳ: Gánh nặng và giải pháp do BS. CKII. Vương Đình Bảo Anh biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Cấu trúc vi-rút cúm; Biến chứng của cúm; Nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao dễ bị các biến chứng của cúm; Ảnh hưởng của cúm trên thai phụ; Tiêm chủng cúm an toàn trên phụ nữ mang thai; . Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết. | VƯƠNG ĐÌNH BẢO ANH Bác sĩ Chuyên khoa II Phó Trưởng khoa Sản A - Bệnh viện Từ Dũ 1 CÚM Trong thế kỷ XX nhiều đại dịch cúm đã xảy ra với số mắc và tỷ lệ tử vong cao. Tuy nhiên lâm sàng bệnh đã được mô tả nhiều thế kỷ trước A Hirsd 1881-1886 . Năm 1933 W.Smith C.Andrews P.Laidpow xác định được vi rút cúm A. Năm 1940 T.Francis và T.Magill phát hiện vi rút cúm B Năm 1949 R.Taylor phát hiện vi rút cúm C. Bằng các kỹ thuật sinh học phân tử các nhà khoa học đã xác định thủ phạm gây ra vụ đại dịch cúm đầu tiên năm 1918-1919 cúm Tây Ban Nha là vi rút cúm A chủng H1N1 gây tử vong 20 triệu người Đại dịch cúm châu Á năm 1957- 1958 là do cúm A chủng H2N2 làm khoảng 1 triệu người tử vong. Kamps-Hoffman-Preiser Influenza report 2006 www.InfluenzaReport.com Cúm là bệnh gây ra do vi-rút và có khả năng lây lan cao Ủ bệnh Triệu chứng 1-4 ngày 2-7 ngày ngày Nhiễm vi-rút cúm Có thể lên đến 9 ngày Giai đoạn truyền bệnh Không Tiếp xúc Môi trường khí trực tiếp Lây truyền chủ yếu qua đường không khí Chỉ một hành khách trên máy bay dân dụng có triệu chứng có thể lây bệnh cho 72 số người còn lại Quá trình lai ghép tái tổ hợp giữa virut cúm A ở người với Virut cúm A ở động vật sẽ tạo thành chủng virut cúm mới. Vì vậy virut cúm A là thủ phạm gây ra các đại dịch virut cúm B thường gây các vụ dịch. Virut cúm C thường gây các dịch tản phát. WHO LIMITING SPREAD Limiting the spread of pandemic zoonotic and seasonal epidemic influenza http www.who.int influenza resources research research_agenda_influenza_stream_2_limiting_spread.pdf ua 1 2 Cấu trúc vi-rút cúm mục tiêu di động Dựa vào cấu trúc kháng nguyên S Soluble Cúm được đặt tên và phân ra 3 type huyết thanh virut cúm A B và C Nucleocapsid Nucleoprotein Kháng nguyên Matrix protein e.g. M1 M2 bên trong RNA phân đoạn Lớp màng lipid kép Haemagglutinin HA Kháng Neuraminidase NA nguyên Quá trình biến đổi gen xảy ra liên tục và nhanh chóng bề mặt Lệch thay đổi cấu trúc kháng nguyên gt phân nhóm mới 80 to 120 nm Vi-rút A 18 HA và 11 NA đã được mô tả .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.