Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 3 - PGS. TS Hà Quỳnh Hoa

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 3 Sản xuất và Tăng trưởng kinh tế, cung cấp cho người học những kiến thức như: Giới thiệu chung về sản xuất và tăng trưởng; Nghiên cứu năng suất và các nhân tố quyết định năng suất; Xem xét vai trò của chính sách công đối với tăng trưởng. Mời các bạn cùng tham khảo! | Bài 3 Sản xuất và Tăng trưởng kinh tế Giảng viên PGS.TS HÀ QUỲNH HOA Tài liệu tham khảo và Luyện tập 1. CHƯƠNG 15 mục 15.1 15.2 15.3 Sách Giáo trình KINH TẾ HỌC tập II 2. CHƯƠNG 4 Bài tập Thực hành các Nguyên lý Kinh tế Vĩ mô PGS. TS Phạm Thế Anh Chủ biên Nxb Lao động 2019. 3. Chapter 25 Principles of Economics N. Gregory Mankiw HARVARD UNIVERSITY 8th Edition. MỤC TIÊU Ø Giới thiệu chung về sản xuất và tăng trưởng. Ø Nghiên cứu năng suất và các nhân tố quyết định năng suất. Ø Xem xét vai trò của chính sách công đối với tăng trưởng. Bài giảng của PGS.TS HÀ QUỲNH HOA 1 Nội dung 1. Tăng trưởng kinh tế và ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế 2. Các nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế trong dài hạn 3. Cơ sở lý thuyết xác định nguồn lực của tăng trưởng kinh tế 4. Các chính sách thúc đẩy tăng trưởng 1. Tăng trưởng kinh tế và ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế 1.1. Khái niệm và đo lường 1.2. Ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế. 1.1. Khái niệm và đo lường - Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng mức sản xuất mà nền kinh tế tạo ra theo thời gian - Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế thường được xác định bằng phần trăm thay đổi của GDP thực tế. Y t - Y t -1 g t 100 Y t -1 - Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng mức sản lượng thực tế bình quân đầu người theo thời gian - Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế thường được xác định bằng phần trăm thay đổi của GDP thực tế bình quân đầu người theo thời gian y t - y t -1 g tpc 100 y t -1 Bài giảng của PGS.TS HÀ QUỲNH HOA 2 Bảng 1 Tăng trưởng kinh tế ở một số nước Bảng 3-1 Sự khác biệt về tăng trưởng trên thế giới Thu nhập thực Thu nhập thực Tỷ lệ tăng bình quân đầu bình quân đầu trưởng Tên nước Thời kỳ người đầu kỳa người cuối kỳ a hàng năm USD USD Bra-xin 1900-2014 828 15.590 2 61 Nhật Bản 1890-2014 1.600 37.920 5 59 Trung Quốc 1900-2014 762 13.170 2 53 Me-xi-cô 1900-2014 1.233 16.640 2 31 Đức 1870-2014 2.324 46.850 2 11 In-đô-nê-sia 1900-2014 948 10.190 2 10 Ca-na-đa 1870-2014 2.527 43.360 1 99 Ấn Độ 1900-2014 718 5.630 1 82 Mỹ 1870-2014 4.264 55.860 1 80 Pa-kít-tan .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.