Báo cáo tài liệu vi phạm
Giới thiệu
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Thông tin
Tài liệu Xanh là gì
Điều khoản sử dụng
Chính sách bảo mật
0
Trang chủ
Y Tế - Sức Khoẻ
Y khoa - Dược
Tỷ lệ sống sau 4 tuần ở trẻ sinh từ 24 đến 28 tuần và các yếu tố liên quan
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Tỷ lệ sống sau 4 tuần ở trẻ sinh từ 24 đến 28 tuần và các yếu tố liên quan
Ðắc Trọng
57
6
pdf
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Sinh non là vấn đề rất được quan tâm hiện nay, mỗi năm có khoảng 1 triệu trẻ sinh non tử vong trong số 15 triệu trẻ sinh non trên toàn cầu. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ sống sau sinh 4 tuần ở nhóm trẻ sinh non có tuổi thai 24 – 28 tuần và các yếu tố trước cũng như sau sinh ảnh hưởng. | Y Học TP. Hồ Chí Minh Tập 26 Số 1 2022 Nghiên cứu Y học TỶ LỆ SỐNG SAU 4 TUẦN Ở TRẺ SINH TỪ 24 ĐẾN 28 TUẦN VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Trầm Quốc Tường1 Huỳnh Nguyễn Khánh Trang1 TÓM TẮT Đặt vấn đề Sinh non là vấn đề rất được quan tâm hiện nay mỗi năm có khoảng 1 triệu trẻ sinh non tử vong trong số 15 triệu trẻ sinh non trên toàn cầu. Mục tiêu Xác định tỷ lệ sống sau sinh 4 tuần ở nhóm trẻ sinh non có tuổi thai 24 28 tuần và các yếu tố trước cũng như sau sinh ảnh hưởng. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu cắt ngang trên 256 trường hợp sinh non ở tuổi thai 24 28 tuần tại bệnh viện Hùng Vương từ tháng 06 2019 đến 06 2020. Kết quả 1. Tỷ lệ sống chung của trẻ sinh ra ở tuổi thai từ 24 đến 28 tuần trong 28 ngày đầu sau sinh là 30 45 có KTC 95 24 89 - 36 51 2. Các yếu tố liên quan đến trẻ sinh sống sau khi phân tích hồi quy đa biến i Phải dùng kháng sinh trước sinh là một yếu tố nguy cơ với OR 8 88 KTC 95 1 38 - 57 37 p 0 022 ii Sau sinh phải hỗ trợ hô hấp như đặt nội khí quản có nguy cơ tử vong cao OR 6 00 KTC 95 2 21 - 16 33 p Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh Tập 26 Số 1 2022 p 0.012 iv Birth due to premature rupture of membranes is a protective factor with OR 0.13 95 CI 0.027 - 0.61 p 0.009. v 1-minute Apgar increase was a protective factor with OR 0.28 95 CI 0.09 - 0.84 p 0.009. vi Infant weight is a protective factor with O 0.21 95 CI 0.11 - 0.43 p Y Học TP. Hồ Chí Minh Tập 26 Số 1 2022 Nghiên cứu Y học bẩm sinh thai chết lưu hoang thai. Các sản phụ Xử lý số liệu đa thai. Nhập và xử lí số liệu theo chương trình Stata Phƣơng pháp nghiên cứu 15.0. Thiết kế nghiên cứu Y đức Nghiên cứu cắt ngang. Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng Cỡ mẫu Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch số 168 HĐĐĐ- Tính cỡ mẫu theo công thức TĐHYKPNT ngày 28 11 2019. KẾT QUẢ Bảng 1. Phân bố đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Trong đó là hằng số của phân phối Đặc điểm Tần suất n 256 Tỷ lệ chuẩn 1 96 với α 0 05. Với p tỷ lệ trẻ sinh Tuổi mẹ trung bình 29 7 tối
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Tỷ lệ trẻ sinh sống cộng đồng sau 12 tháng điều trị bằng kỹ thuật trưởng thành noãn trong ống nghiệm
Khảo sát tỷ lệ đau đầu và các yếu tố nguy cơ sau gây tê tủy sống ở bệnh nhân phẫu thuật lấy thai
Biến đổi hình thái noãn và kết quả thụ tinh trong ống nghiệm của noãn sau đông lạnh bằng phương pháp thủy tinh hóa
Nghiên cứu sự phát triển phôi sau sinh thiết để chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi
Thay đổi tỷ lệ và tần xuất mắc bệnh hô hấp trên và nồng độ miễn dịch IgA trên trẻ 24-47 tháng tuổi sau 3 tháng sử dụng sữa chua uống men sống
Theo dõi sống sau phẫu thuật nội soi hỗ trợ cắt dạ dày vét hạch D2 điều trị ung thư 1/3 dưới dạ dày tại Bệnh viện Quân y 103
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển và khả năng sinh sản của sâu keo mùa thu (Spodoptera frugiperda J.E. Smith) (Lepidoptera: Noctuidae)
Sự phát triển của sâu keo da láng Spodoptera exigua (Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) trên các cây thức ăn khác nhau
Nhân giống và trồng hai loài cây bình vôi (Stephania sp.) đặc thù của An Giang
Diễn biến ngập lũ Đồng bằng sông Cửu Long theo một số kịch bản bao đê
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.