Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Khảo sát các chỉ số niệu động học ở bệnh nhân có triệu chứng đường tiểu dưới

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Các triệu chứng đường tiểu dưới là tập hợp các triệu chứng về rối loạn tiểu tiện được gây ra bởi nhiều nguyên nhân riêng lẻ hoặc phối hợp nên thường gây khó khăn trong chẩn đoán và điều trị. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu một số các chỉ số niệu động học ở những bệnh nhân có triệu chứng đường tiểu dưới. | TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 KHẢO SÁT CÁC CHỈ SỐ NIỆU ĐỘNG HỌC Ở BỆNH NHÂN CÓ TRIỆU CHỨNG ĐƯỜNG TIỂU DƯỚI Nguyễn Đặng Đình Thi1 Nguyễn Trường An2 Nguyễn Nhật Minh2 Lê Đình Đạm2 Nguyễn Xuân Mỹ2 Võ Minh Nhật2 Lê Đình Khánh2 TÓM TẮT 37 từ 16 đến 88 nữ là 54 2 12 3 năm từ 29 đến Đặt vấn đề Các triệu chứng đường tiểu dưới 69 . Các chỉ số niệu dòng đồ tự do và niệu động là tập hợp các triệu chứng về rối loạn tiểu tiện học lần lượt là lưu lượng dòng tiểu tối đa 12 6 được gây ra bởi nhiều nguyên nhân riêng lẻ hoặc 6 0 và 7 7 6 6 ml giây thể tích nước tiểu 233 1 phối hợp nên thường gây khó khăn trong chẩn 130 7 và 126 0 153 7 ml thể tích tồn lưu là đoán và điều trị. Ở những bệnh nhân có các triệu 108 1 79 3 và 152 7 162 7 ml. Dung tích chứng đường tiểu dưới đáp ứng chưa như mong bàng quang tại các mốc cảm giác đầu tiên mắc đợi với điều trị thì niệu động học có thể được chỉ tiểu và dung tích tối đa lần lượt là 151 1 110 7 định với mục đích tìm hiểu các nguyên nhân gây 182 4 120 5 và 260 2 125 7ml. Áp lực ra các triệu chứng đó. Nghiên cứu này của chúng detrusor tại dung tích bàng quang 21 4 21 5 tôi nhằm tìm hiểu một số các chỉ số niệu động cmH O. Độ giãn nở bàng quang là 30 9 41 3 học ở những bệnh nhân có triệu chứng đường ml cmH O. Áp lực detrusor tại thời điểm đạt lưu tiểu dưới. lượng dòng tiểu tối đa chỉ số tắc nghẽn chỉ số Đối tượng và phương pháp Nghiên cứu co bóp và hiệu quả tiểu tiện lần lượt là 56 7 hàng loạt trường hợp. Đối tượng là những bệnh 38 1 cmH O 48 9 36 2 94 8 41 9 và 54 2 nhân có các triệu chứng đường tiểu dưới tại khoa 87 0 . Tỷ lệ tắc nghẽn bàng quang là 55 9 và ngoại Tiết niệu - Thần kinh Bệnh viện Trường bàng quang co bóp kém là 57 1 . Đại học Y Dược Huế với IPSS 8 điểm. Các chỉ Kết luận Kết quả niệu động học ghi nhận tỷ số nghiên cứu lưu lượng dòng tiểu tối đa và lệ tắc nghẽn đường ra bàng quang là 55 9 nghi trung bình thể tích nước tiểu thể tích tồn lưu ngờ 25 0 và không tắc nghẽn là 19 1 . Tỷ lệ dung tích bàng .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.