Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo trình Cung cấp điện (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Giáo trình Cung cấp điện (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) nhằm trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản về kỹ thuật cung cấp điện. Giáo trình kết cấu gồm 5 chương và chia thành 2 phần, phần 2 trình bày những nội dung về: tính toán tổn thất trên lưới điện; tính toán ngắn mạch; chọn và kiểm tra thiết bị điện; . Mời các bạn cùng tham khảo! | CHƢƠNG 3 TÍNH TOÁN TỔN THẤT TRÊN LƢỚI ĐIỆN Mã chƣơng MH22.03 Giới thiệu Tính toán các loại tổn thất điện áp tổn thất công suất tổn thất điện năng là xác định thông số chế độ của lưới điện. Công việc này đóng vai trò quan trọng trong thiết kế và vận hành hệ thống cung cấp điện. Đề đánh giá các chỉ tiêu kĩ thuật của hệ thống cung cấp điện xác định tổng phụ tải chọn các phần tử của mạng điện và thiết bị điện xác định phương pháp bù công suất phản kháng biện pháp điều chỉnh điện áp nhằm nâng cao chất lượng điện chúng ta phải căn cứ vào các số liệu tính toán của phần này. Mục tiêu Giới thiệu phương pháp tính toán các loại tổn thất trên các phần tử của mạng điện và biện pháp để giảm các loại tổn hao. Nội dung chính 1. Thông số của các phần tử trong mạch điện 1.1. Điện trở và điện kháng của đường dây 1.1.1. Điện trở của dây dẫn Công thức tính điện trở dây dẫn l R s Trong đó mm2 m - Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn Cu 0 018 Al 0 029 l m - Chiều dài dây dẫn s mm2 - Tiết diện dây dẫn. Trong tính toán CCĐ để thuận tiện cho tính toán thông thường người ta tra trong sổ tay kỹ thuật để tìm ra điện trở của 1 km đường dây r 0 km r0 gọi là điện trở đơn vị . Lúc này điện trở của dây dẫn được tính R r0.L Trong đó r0 km - Điện trở đơn vị của đường dây. L km - Chiều dài đường dây. 84 1.1.2. Điện kháng của dây dẫn Điện kháng của dây dẫn đồng và nhôm cũng được tính tương tự X x0.l Trong đó L km - Chiều dài đường dây. x0 km - Điện kháng đơn vị của đường dây. x0 được tra trong sổ tay theo quan hệ cho sẵn x0 f s Dtb với s 2 mm - Tiết diện dây dẫn. Dtb mm - Khoảng cách trung bình hình học giữa các dây dẫn. Khoảng cách này được tính theo công thức sau Dtb 3 D12 .D 23 .D13 Đối với mạng 3 dây đặt trên 3 đỉnh của tam giác đều 1 D13 D12 3 3 D23 2 Dtb 3 D12 D mm Đối với mạng 3 dây đặt trên mặt phẳng nằm ngang D13 D12 D23 3 3 1 2 Dtb 3 D12 .D 23 .D13 2 D12 1 26D 3 Ở đây D mm là khoảng cách giữa hai dây dẫn gần nhất. Lưu ý Trong thực tế khi tiết diện dây và cách bố trí dây dẫn thay đổi thì .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.