Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bàn về trách nhiệm giải trình

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Bài viết Bàn về trách nhiệm giải trình trình bày yếu tố quốc tế hóa trong khái niệm “trách nhiệm giải trình”; Liệt kê một số dạng thức trách nhiệm giải trình; Bốn tiêu chí đánh giá các cơ chế trách nhiệm giải trình; Ba xu hướng mới nổi của trách nhiệm giải trình của đại học thế giới. | BÀN VỀ TRÁCH NHIỆM GIẢI TRÌNH Nguyễn Hội Nghĩa Đại học Quốc gia Tp. HCM Khi các cơ sở giáo dục mong muốn tự chủ các bên liên quan lớn khác sẽ đòi hỏi ngay trách nhiệm giải trình. Có ý kiến cho rằng trách nhiệm giải trình là hệ quả tất yếu tự nhiên của tự chủ. Nói chung nên coi tự chủ và trách nhiệm giải trình autonomy and accountability là hai mặt của một đồng xu. Hai mặt cần coi là thống nhất là hệ thống tương tự như trong triết học có sự gắn kết giữa thống nhất và đấu tranh sự thống nhất của các mặt đối lập trong mọi hiện tượng sự vật quá trình. Nội dung dưới đây trích biên dịch từ các tài liệu tham khảo chỉ với mục đích giới thiệu vài nét phác họa về các hệ thống trách nhiệm giải trình trên thế giới để tham khảo nhằm có định hướng xây dựng cơ chế phù hợp cho Việt Nam. Trong việc truy tìm nguồn gốc của từ trách nhiệm giải trình accountability theo Bovens 2006 trang 6 từ trách nhiệm giải trình có nguồn gốc Anh-Norman về mặt ngữ nghĩa rất gần với nghĩa của kế toán hoặc ghi sổ accounting or bookkeeping . Dấu vết đầu tiên của khái niệm này bắt nguồn từ Vua William I của Anh người vào năm 1085 đã yêu cầu những người sở hữu bất động sản tính số lượng a count tài sản của họ Dubnick 2002 trang 8 . Nói cách khác nguồn gốc của khái niệm có liên quan đến một quy trình có tính kỹ thuật. Trong giáo dục đại học một số từ và khái niệm thu hút sự chú ý đặc biệt vì chúng được diễn giải theo những cách đặc thù. Chúng là những từ khóa rất quan trọng đối với người đọc chẳng hạn các khái niệm như chất lượng tự chủ hay liêm chính thông thường được coi là những đặc điểm chính quan trọng của giáo dục đại học. Theo một từ điển chuẩn mực trong tiếng Anh Oxford American Dictionary and Thesaurus 1996 p. 12 trách nhiệm giải trình có thể được hiểu như một từ đồng nghĩa với việc chịu trách nhiệm có thể trả lời được có thể giải thích hiểu được nắm được và có thể diễn giải được . Trách nhiệm giải trình có vai trò rất quan trọng vì nó góp phần làm sáng tỏ không những hiện trạng mà cả sự

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.