Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Khí quyển

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Thổ nhưỡng (đất): là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì. Độ phì là khả năng cung cấp nước, khí, nhiệt độ và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển. Lớp phủ thổ nhưỡng (thổ nhưỡng quyển): là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp ở bề mặt các lục địa – nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển và sinh quyển. | Bài giảng KHÍ QUYỂN (4 tiết) Người soạn: Trần Thị Hồng Sa TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA ĐỊA LÍ – ĐỊA CHÍNH NỘI DUNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHÍ QUYỂN 1.1. Khái niệm 1.2. Thành phần 1.3. Nguồn gốc 1.4. Cấu trúc 2. NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ 2.1. Khái niệm 2.2. Cân bằng bức xạ của Mặt đất 2.3. Cân bằng nhiệt Mặt đất 2.4. Nhiệt độ và chế độ nhiệt không khí 3. CHUYỂN ĐỘNG TRONG KHÍ QUYỂN 3.1. Khối khí 3.2. Front 3.3. Hoàn lưu khí quyển 4. CHẾ ĐỘ ẨM VÀ MƯA 5. CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHÍ QUYỂN Tính chất khí quyển - Có khả năng co giãn mạnh và rất nhẹ, m = 5,26.1018 kg (chỉ bằng 1/1.000.000 khối lượng của Trái Đất - 5,96.1024 kg) - Không khí khô sạch không có màu sắc, mùi vị. - Mật độ và tỉ trọng giảm nhanh theo chiều cao. Mật độ của không khí tại mực nước biển là khoảng 1,2 kg/m Chiều cao (km) 0 - 5 0 - 10 0 - 20 Tỉ lệ khối lượng (%) 50 75 95 1.1. KHÁI NiỆM - KHÍ QUYỂN: là lớp không khí bao quanh Trái Đất. Không khí là hỗn hợp các chất khí tạo nên khí quyển. Các . | Bài giảng KHÍ QUYỂN (4 tiết) Người soạn: Trần Thị Hồng Sa TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA ĐỊA LÍ – ĐỊA CHÍNH NỘI DUNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHÍ QUYỂN 1.1. Khái niệm 1.2. Thành phần 1.3. Nguồn gốc 1.4. Cấu trúc 2. NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ 2.1. Khái niệm 2.2. Cân bằng bức xạ của Mặt đất 2.3. Cân bằng nhiệt Mặt đất 2.4. Nhiệt độ và chế độ nhiệt không khí 3. CHUYỂN ĐỘNG TRONG KHÍ QUYỂN 3.1. Khối khí 3.2. Front 3.3. Hoàn lưu khí quyển 4. CHẾ ĐỘ ẨM VÀ MƯA 5. CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHÍ QUYỂN Tính chất khí quyển - Có khả năng co giãn mạnh và rất nhẹ, m = 5,26.1018 kg (chỉ bằng 1/1.000.000 khối lượng của Trái Đất - 5,96.1024 kg) - Không khí khô sạch không có màu sắc, mùi vị. - Mật độ và tỉ trọng giảm nhanh theo chiều cao. Mật độ của không khí tại mực nước biển là khoảng 1,2 kg/m Chiều cao (km) 0 - 5 0 - 10 0 - 20 Tỉ lệ khối lượng (%) 50 75 95 1.1. KHÁI NiỆM - KHÍ QUYỂN: là lớp không khí bao quanh Trái Đất. Không khí là hỗn hợp các chất khí tạo nên khí quyển. Các lớp không khí bao quanh Trái Đất 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHÍ QUYỂN Các khái niệm khác - THỜI TiẾT: Là trạng thái trung bình của khí quyển ở khu vực hay địa phương nào đó vào 1 thời điểm cụ thể, được đặc trưng bởi trị số của các yếu tố khí tượng như nhiệt độ, lượng mây, lượng mưa, độ ẩm tương đối, gió. Thời tiết linh động, dễ thay đổi. VD: 16h ngày 30/10/20010, Quy Nhơn lạnh, có mây, độ ẩm cao, gió mạnh và mưa nặng hạt. - KHÍ HẬU: Là trạng thái trung bình của khí quyển trong 1 khoảng thời gian dài (thường là 19 năm) Là trị số trung bình nhiều năm của thời tiết. Khí hậu có tính chất ổn định hơn. VD: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Phân biệt Thời tiết và Khí hậu ? Cho VD ? 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHÍ QUYỂN 1.2. THÀNH PHẦN KHÍ QUYỂN Thành phần chính của khí quyển là không khí. Ngoài ra còn có khói bụi, hơi nước và các tạp chất khác. Vai trò N2, O2, CO2, O3, hơi nước, khói bụi ? 78,1% 20,9% Tỉ lệ (%) Thành phần Thành phần Không khí khô và sạch 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.