Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Loratidin và pseudoephedrin

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Tên gốc: Loratidin và pseudoephedrin Tên thương mại: CLARITIN-D Nhóm thuốc và cơ chế: CLARITIN-D là một dược phẩm chứa 2 thuốc, một kháng histamin (loratidin) và một chất chống sung huyết (pseudoephedrin). Loratidin là một chất kháng histamin tác dụng kéo dài ức chế hoạt động của histamin, chất gây ra một số triệu chứng dị ứng. Đây là một trong số ít những kháng histamin không gây buồn ngủ. Pseudoephedrin làm giảm sung huyết mô do gây co thắt mạch. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nén. Bảo quản: Nên bảo quản viên nén ở nhiệt độ 15-30oC. Chỉ định: CLARITIN-D. | Loratidin và pseudoephedrin Tên gốc Loratidin và pseudoephedrin Tên thương mại CLARITIN-D Nhóm thuốc và cơ chế CLARITIN-D là một dược phẩm chứa 2 thuốc một kháng histamin loratidin và một chất chống sung huyết pseudoephedrin . Loratidin là một chất kháng histamin tác dụng kéo dài ức chế hoạt động của histamin chất gây ra một số triệu chứng dị ứng. Đây là một trong số ít những kháng histamin không gây buồn ngủ. Pseudoephedrin làm giảm sung huyết mô do gây co thắt mạch. Kê đơn Có Dạng dùng Viên nén. Bảo quản Nên bảo quản viên nén ở nhiệt độ 15-30oC. Chỉ định CLARITIN-D được dùng để làm giảm tạm thời hắt hơi chảy nước mũi và nghẹt mũi do cảm lạnh. Thuốc cũng được dùng để làm giảm các triệu chứng ở mũi và ngoài mũi của một số bệnh dị ứng khác nhau như viêm mũi dị ứng theo mùa. CLARITIN-D được dùng điều trị viêm phế quản viêm họng và viêm xoang. Cách dùng CLARITIN-D có thể uống cùng hoặc không cùng đồ ăn. Phải dùng thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành và đau thắt ngực do pseudoephedrin có thể kích thích tim cũng như trên bệnh nhân đái đường. Tương tác thuốc Không dùng CLARITIN-D cùng với các thuốc ức chế monoamin oxidase MAO . Đối với phụ nữ có thai Các chất giảm sung huyết như phenylpropanolamin và pseudoephedrin gây khuyết tật bẩm sinh ở một số loài động vật. Ngoài ra có mối liên quan giữa tiếp xúc trong ba tháng đầu với các thuốc này và dị tật dị tật nhỏ nguyên phát. Do đó chỉ nên dùng CLARITIN-D cho phụ nữ có thai nếu thầy thuốc cảm thấy lợi ích vượt quá nguy cơ. Đối với bà mẹ cho con bú Pseudoephedrin được bài tiết ra sữa mẹ. Hội Nhi khoa Mỹ coi pseudoephedrin là thích hợp cho bà mẹ nuôi con bú. Tác dụng phụ Tác dụng phụ của CLARITIN-D bao gồm kích thích hệ thần kinh dẫn đến căng thẳng mất ngủ kích động chóng mặt đau đầu sợ hãi lo âu run thậm chí hoang tưởng và co giật. Lorazepam Tên gốc Lorazepam Tên thương mại ATIVAN Nhóm thuốc và cơ chế Lorazepam là một thuốc chống lo hãi thuộc nhóm benzodiazepin nhóm thuốc này còn có diazepam VALIUM alprazolam XANAX .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.