Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Heparin

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Tên chung quốc tế: Heparin. Mã ATC: B01A B01, C05B A03, S01X A14. Loại thuốc: Chống đông máu. Dạng thuốc và hàm lượng Các muối thường dùng là heparin calci, heparin natri, heparin magnesi và heparin natri trong dextrose hoặc trong natri clorid. Một số dung dịch có thêm chất bảo quản là alcol benzylic hoặc clorobutanol. Liều biểu thị bằng đơn vị hoạt lực heparin xác định bằng phương pháp định lượng sinh vật dùng chất đối chiếu quốc tế dựa vào số đơn vị hoạt tính heparin trong 1 miligam. Ống tiêm lọ 1 ml, 2 ml,. | Heparin Tên chung quốc tế Heparin. Mã ATC B01A B01 C05B A03 S01X A14. Loại thuốc Chống đông máu. Dạng thuốc và hàm lượng Các muối thường dùng là heparin calci heparin natri heparin magnesi và heparin natri trong dextrose hoặc trong natri clorid. Một số dung dịch có thêm chất bảo quản là alcol benzylic hoặc clorobutanol. Liều biểu thị bằng đơn vị hoạt lực heparin xác định bằng phương pháp định lượng sinh vật dùng chất đối chiếu quốc tế dựa vào số đơn vị hoạt tính heparin trong 1 miligam. Ông tiêm lọ 1 ml 2 ml 2 5 ml 3 ml 5 ml 10 ml và 30 ml hàm lượng 10 100 1000 2500 5000 7500 10000 15000 25000 và 40000 IU trong 1 ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Heparin nội sinh bình thường gắn với protein là chất chống đông máu có tính acid mạnh. Thuốc có tác dụng chống đông máu cả trong và ngoài cơ thể thông qua tác dụng lên antithrombin III kháng thrombin . Chất này có trong huyết tương làm mất hiệu lực của thrombin và các yếu tố đông máu đã hoạt hóa IXa Xa XIa XIIa. Heparin tạo phức với antithrombin III làm thay đổi cấu trúc phân tử antithrombin III làm cho dễ kết hợp với thrombin . Phức này thúc đẩy nhanh phản ứng antithrombin III - thrombin và cả các yếu tố kể trên . Kết quả là các yếu tố đông máu trên bị mất tác dụng do đó sự chuyển fibrinogen thành fibrin và prothrombin thành thrombin không được thực hiện. Các tác dụng này ngăn chặn cục huyết khối đã hình thành lan rộng. Để chống đông máu heparin đòi hỏi phải có đủ mức antithrombin III trong huyết thanh. Thiếu hụt yếu tố đông máu như trong bệnh gan đông máu rải rác nội mạch có thể cản trở tác dụng chống đông máu của heparin. Heparin không có hoạt tính tiêu fibrin. Dược động học Heparin không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải tiêm tĩnh mạch tiêm truyền tĩnh mạch và tiêm dưới da. Heparin liên kết rộng rãi với lipoprotein huyết tương không qua nhau thai và sữa mẹ. Tác dụng chống đông máu đạt mức tối đa sau vài phút tiêm tĩnh mạch sau 2 - 3 giờ tiêm truyền tĩnh mạch chậm và sau 2 - 4 giờ tiêm dưới da. Nửa đời sinh học thường từ

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.