Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Hướng dẫn mã hóa hình ảnh phần 7

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Mã hoá ảnh liên quan đến cải thiện ảnh và phục chế ảnh. nếu ta có thể cải thiện cảm quan thị giác của ảnh được lập lại hay nếu ta có thể giảm sự xuống cấp do algorit mã hoá hình gây ra (ví dụ như tạp âm lượng tử hoá ) thì ta có thể giảm bớt số lượng bit cần thiết để biểu diễn một ảnh ở mức độ chất lượng và độ dễ hiểu đã cho, hay có thể giữ nguyên số bit mà cải thiện chất lượng và độ dễ hiểu | ch ơng 4 mA hoi óuh Chúng ta cứ thế lặp lại quá trình cho đến khi đến đỉnh hình chóp như trên hình 4.37. Thay vì cho mã hoá f0 n1 n2 ta mã hoá ei n1 n2 với 0 i k-1 và fk n1 n2 . Một ví dụ của ei n1 n2 với 0 i k-1 và fk n1 n2 trong trường hợp ảnh gốc f0 n1 n2 có 513 x 513 pixel với k 4 được vẽ trên hình 4.38. Hxih 4.37 Cách tạo hình chóp Laplacian. ảnh gốc f n 1 n2 được phục hổi từ ei n1 n2 với 0 i k-1 và fk n1 n2 . 221 ch ơng 4 mA woAMW Nếu ei n1 n2 và fk nbn2 không được lượng tử hoá thì có thể phục hổi hoàn toàn f0 n1 n2 bằng phép tính đệ quy phưong trình 4.51 cho các giá trị i k -1 k-2 . 0. H lh 4.38 Ví dụ biểu diễn ảnh bằng hình chóp Laplace. Ảnh gốc là ảnh f0 nbn2 với 513 x 513 pixel ở hình 4.36. ei n1 n2 với 0 i 3 và f4 nbn2 . Lưu ý rằng phưong trình 4.51 độc lập với cách chọn thuật toán nội suy I . phư-ng trình 4.51 có thể dùng để phục hổi f0 nbn2 từ giá trị lượng tử hoá của ei nbn2 và fk nbn2 . Các ảnh fk nbn2 và ei nbn2 với 0 i k-1 hình thành 1 hình chóp gọi là chóp Laplacian trong đó ei nbn2 là ảnh ở mức thứ i của hình chóp và fk nbn2 là ảnh ở trên đỉnh chóp. e0 O1 n2 f0 O1 n2 - I f n 4.52 Trên hình 4.33 f1 n1 n2 là kết quả lấy mẫu con f0 nbn2 h nbn2 . Lấy gần đúng thật toán nội suy I . coi như phép toán ngược của lấy mẫu con. e0 n1 n2 - f0 n1 n2 - f0 n1 n2 h n1 n2 f0 n1 n2 f0 nbn2 - h nbn2 4.53 Bởi vì h n3 n3 có đặc tính thông thấp cho nên e0 nbn2 có tính thông cao. Ta xét e nbn2 là ở mức thứ nhất của hình chóp Laplacian. Theo 1 bước giống như bước đã đưa tới phư-ng trình 4.53 và thêm một số giả thiết ta nhận được I C1 nbn2 - f0 nbn2 h1 nbn2 4.54 222 ch ơng 4 mA woAMW Trong đó h1 n1 n2 h nbn2 - h nbn2 h nbn2 4.55 Từ phương trình 4.54 kết quả nội suy e 1 n1 n2 sao cho kích thước của nó giống f0 n1 n2 là gần đúng với kết quả lọc f 0 n1 n2 bằng h n1 n2 . Bởi vì h n1 n2 là bộ lọc thông thấp h1 n1 n2 trong 4.55 là bộ lọc thông dải. Nếu ta tiếp tục cứ thế phân tích ta sẽ nhận thấy kết quả nội suy liên tiếp e i n1 n2 với 1 i k-1 là 1 chuỗi lọc f0 n1 n2 qua nhiều

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.